-
Nộp tiền vào Kafi Wealth
-
Chuyển tiền từ Kafi Wealth
- Rút tiền tổng
- Rút tiền khoản cho vay
- Tất toán khoản cho vay
-
Bảng tính lãi
-
So sánh các dòng sản phẩm
-
Bảng tính lãi K-90
-
Bảng tính lãi K-Seven
-
Bảng tính lãi K-Easy
-
Mở tài khoản trực tuyến
-
Mở tài khoản tại quầy
- Khách hàng cá nhân trong nước
- Khách hàng tổ chức trong nước
-
Nộp tiền định danh qua app banking
-
Nộp tiền thông thường qua app banking
-
Nộp tiền định danh tại quầy của Ngân hàng
-
Nộp tiền thông thường tại quầy của Ngân hàng
-
Chuyển tiền ra Ngân hàng
-
Chuyển tiền nội bộ
-
Giao dịch ký quỹ
- Khái niệm
- Điều kiện sử dụng
- Cách thức đăng ký sử dụng dịch vụ
- Thời hạn vay
- Gia hạn khoản vay
- Lãi suất vay
- Cách tính và thời gian thu lãi vay
- Nguyên tắc giải ngân và thu hồi nợ
- Công thức tính tỷ lệ ký quỹ thực tế (Rtt)
- Quy định về gọi ký quỹ bổ sung
- Các hình thức ký quỹ bổ sung
- Danh mục chứng khoán ký quỹ
-
Chứng khoán cơ sở
- Thời gian giao dịch tại các sàn
- Định nghĩa các lệnh
- Phương thức giao dịch
- Đơn vị giao dịch
- Bước giá
- Biên độ giá
- Quy định đặt lệnh giao dịch
- Thời gian thanh toán
-
Trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
- Đối tượng và điều kiện giao dịch
- Thời gian giao dịch
- Đơn vị, khối lượng giao dịch, đơn vị yết giá
- Quy định sửa/ huỷ lệnh
- Phương thức giao dịch thoả thuận
- Thời gian và hình thức thanh toán
- Phương thức nhận lệnh
- Các bước thực hiện giao dịch tại Kafi
-
Hướng dẫn đăng ký
-
Thể lệ chương trình
-
Hướng dẫn giới thiệu
-
Cách tính K-Points
-
Hướng dẫn thay đổi mã quản lý
-
Hướng dẫn cập nhật MST
Đối tượng và điều kiện giao dịch
- Nhà đầu tư đã mở tài khoản giao dịch TPDNRL tại Kafi và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam (“VSDC”).
- Khi mua TPDNRL, Nhà đầu tư phải đáp ứng là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp/nhà đầu tư chiến lược theo quy định pháp luật tương ứng đối với từng loại TPDNRL và phương án phát hành TPDNRL và ký “Bản xác nhận của nhà đầu tư trước khi mua trái phiếu”.
Thời gian giao dịch
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ Luật lao động.
- Phiên sáng: 09h00 đến 11h30;
- Nghỉ trưa: 11h30 đến 13h00;
- Phiên chiều: 13h00 đến 14h45.
Đơn vị, khối lượng giao dịch, đơn vị yết giá
- Khối lượng giao dịch tối thiểu: 01 TPDNRL;
- Đơn vị khối lượng giao dịch: 01 TPDNRL;
- Đơn vị yết giá: 01 đồng;
- Biên độ giá: Không có biên độ, không có giá trần sàn.
Quy định sửa/ huỷ lệnh
- Lệnh đã xác lập: không được phép hủy/sửa;
- Lệnh chưa xác lập: được phép hủy/sửa.
Phương thức giao dịch thoả thuận
- Thỏa thuận điện tử: là hình thức giao dịch trong đó thành viên giao dịch nhập lệnh chào mua, chào bán với cam kết chắc chắn vào hệ thống giao dịch TPDNRL hoặc lựa chọn các lệnh đối ứng phù hợp đã được nhập vào hệ thống giao dịch TPDNRL để thực hiện giao dịch.
- Thỏa thuận thông thường: là hình thức giao dịch trong đó bên mua và bên bán tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch từ trước và báo cáo kết quả vào hệ thống giao dịch TPDNRL để xác lập giao dịch.
Thời gian thanh toán
-
Thanh toán tiền/TPDNRL vào ngày giao dịch (Ngày T).
-
Thời gian thanh toán sẽ khác nhau trong ngày theo hình thức thanh toán.
Hình thức thanh toán
-
Thanh toán tức thời: nhà đầu tư bên bán nhận được tiền và nhà đầu tư bên mua được nhận TPDNRL ngay sau khi lệnh khớp thành công tại HNX và hoàn tất quy trình thanh toán tại VSDC và Ngân hàng thanh toán.
-
Thanh toán cuối ngày: thanh toán sau khi kết thúc giao dịch (từ 15h30 đến 17h), nhà đầu tư bên bán nhận được tiền và nhà đầu tư bên mua được nhận TPDNRL vào cuối ngày sau khi hoàn tất quy trình thanh toán tại VSDC và ngân hàng thanh toán.
Lưu ý: Thời gian thanh toán do nhà đầu tư bên bán và bên mua thống nhất lựa chọn trước khi đặt lệnh.
- Thanh toán tiền/TPDNRL vào ngày giao dịch (Ngày T).
- Thời gian thanh toán sẽ khác nhau trong ngày theo hình thức thanh toán.
- Thanh toán tức thời: nhà đầu tư bên bán nhận được tiền và nhà đầu tư bên mua được nhận TPDNRL ngay sau khi lệnh khớp thành công tại HNX và hoàn tất quy trình thanh toán tại VSDC và Ngân hàng thanh toán.
- Thanh toán cuối ngày: thanh toán sau khi kết thúc giao dịch (từ 15h30 đến 17h), nhà đầu tư bên bán nhận được tiền và nhà đầu tư bên mua được nhận TPDNRL vào cuối ngày sau khi hoàn tất quy trình thanh toán tại VSDC và ngân hàng thanh toán.
Lưu ý: Thời gian thanh toán do nhà đầu tư bên bán và bên mua thống nhất lựa chọn trước khi đặt lệnh.
Phương thức nhận lệnh
Nhận lệnh tại quầy giao dịch của Kafi.
Để biết thêm chi tiết Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ:
- Tổng đài:1900633322
- Email:[email protected]
- Địa chỉ:Phòng 1403, Lầu 14, Tòa nhà Sailing Tower
111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
Các bước thực hiện giao dịch tại Kafi
- Bước 1: Mở tài khoản giao dịch chứng khoán và đăng ký giao dịch TPDNRL tại Kafi.
- Bước 2: Thực hiện nộp tiền hoặc lưu ký TPDNRL tại Kafi để tiến hành giao dịch.
-
Bước 3: Gửi yêu cầu thực hiện lệnh đến Kafi, hồ sơ gồm có: “Bản xác nhận của nhà đầu tư trước khi mua trái phiếu” (chỉ áp dụng cho các giao dịch mua) và phiếu lệnh:
- Đối với lệnh mua: Nhà đầu tư phải đảm bảo đủ 100% tiền.
- Đối với lệnh bán: Nhà đầu tư phải đảm bảo đủ số lượng TPDNRL bán.
- Bước 4: Kafi thực hiện lệnh theo yêu cầu của Nhà đầu tư đối với các lệnh thỏa điều kiện.
- Bước 5: Thanh toán giao dịch sau khi khớp lệnh theo phương thức thanh toán mà Nhà đầu tư đã yêu cầu.
Để biết thêm chi tiết Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ:
- Tổng đài:1900633322
- Email:[email protected]
- Địa chỉ:Phòng 1403, Lầu 14, Tòa nhà Sailing Tower
111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
Khách hàng cá nhân trong nước
Điều kiện mở tài khoản: Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
-
Quy định hồ sơ mở tài khoản tại quầy:
CMND/CCCD: còn thời hạn sử dụng, bản chính/bản sao có chứng thực (không quá 06 tháng).
Hộ chiếu: đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, đã nhập quốc tịch nước ngoài nhưng vẫn có quốc tịch Việt Nam và muốn đăng ký là Khách hàng trong nước; còn thời hạn sử dụng, bản chính.
- Khách hàng cá nhân trong nước có thể sử dụng bản chính CCCD/CMND để thực hiện mở tài khoản trực tuyến (eKYC) theo hướng dẫn tại đây.
Để biết thêm chi tiết Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ:
- Tổng đài:1900633322
- Email:[email protected]
- Địa chỉ:Phòng 1403, Lầu 14, Tòa nhà Sailing Tower
111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
Trái phiếu DNRL
- Nhà đầu tư đã mở tài khoản giao dịch TPDNRL tại Kafi và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam (“VSDC”).
Tài trợ giao dịch
Giao dịch ký quỹ
-
Khái niệm
-
Điều kiện sử dụng
-
Cách thức đăng ký sử dụng dịch vụ
-
Thời hạn vay
-
Gia hạn khoản vay
-
Lãi suất vay
-
Cách tính và thời gian thu lãi vay
-
Nguyên tắc giải ngân và thu hồi nợ
-
Công thức tính tỷ lệ ký quỹ thực tế (Rtt)
-
Quy định về gọi ký quỹ bổ sung
-
Các hình thức ký quỹ bổ sung
-
Danh mục chứng khoán ký quỹ
Chuyển tiền Kafi Trade
Quy định giao dịch
Chứng khoán cơ sở
Bảng tính lãi
Trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
Nộp tiền vào Kafi Trade
Chứng khoán cơ sở
Giao dịch ký quỹ
- Khái niệm
- Điều kiện sử dụng
- Cách thức đăng ký sử dụng dịch vụ
- Thời hạn vay
- Gia hạn khoản vay
- Lãi suất vay
- Cách tính và thời gian thu lãi vay
- Nguyên tắc giải ngân và thu hồi nợ
- Công thức tính tỷ lệ ký quỹ thực tế (Rtt)
- Quy định về gọi ký quỹ bổ sung
- Các hình thức ký quỹ bổ sung
- Danh mục chứng khoán ký quỹ
Trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
Mở tài khoản tại quầy
Mở tài khoản Kafi Trade
Mở tài khoản trực tuyến
Mở tài khoản tại quầy
Mở tài khoản trực tuyến
Điều kiện mở tài khoản: Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Để biết thêm chi tiết Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ:
- Tổng đài:1900633322
- Email:[email protected]
- Địa chỉ:Phòng 1403, Lầu 14, Tòa nhà Sailing Tower
111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
Khách hàng tổ chức trong nước
- Điều kiện mở tài khoản: Các tổ chức Việt Nam được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
-
Quy định hồ sơ:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập: bản chính/bản sao có chứng thực (không quá 6 tháng).
CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện pháp luật/Người được ủy quyền (nếu có): còn thời hạn sử dụng, bản chính/bản sao có chứng thực (không quá 06 tháng).
Quyết định bổ nhiệm (nếu có): bản sao có xác nhận của tổ chức.
Giấy ủy quyền (nếu có): bản sao có xác nhận của tổ chức.
Biên bản họp HĐQT và Nghị quyết của HĐQT về việc chấp thuận vay vốn từ Kafi để giao dịch ký quỹ, thực hiện các giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục hoặc các mục đích khác theo quy định của pháp luật có liên quan và hạn mức vay tại Kafi (nếu có): bản sao có xác nhận của tổ chức.
Để biết thêm chi tiết Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ:
- Tổng đài:1900633322
- Email:[email protected]
- Địa chỉ:Phòng 1403, Lầu 14, Tòa nhà Sailing Tower
111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
Nộp tiền định danh qua app Banking
Mã định danh được tạo ra theo cấu trúc sau:
[KAF] [6 số cuối của tài khoản lưu ký] [Ký hiệu của tiểu khoản nộp tiền]
Trong đó ký hiệu của tiểu khoản nộp tiền:
- Tiểu khoản thường: 1
- Tiểu khoản ký quỹ: 6
VD: Khách hàng A với số tài khoản lưu ký 049C012345 thì các mã định danh tương ứng như sau:
- Tiểu khoản thường: KAF0123451
- Tiểu khoản ký quỹ: KAF0123456
Nộp tiền thông thường qua app Banking
- Tên tài khoản thụ hưởng: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KAFI
- Số tài khoản & Ngân hàng thụ hưởng: Khách hàng dựa vào bảng bên dưới để chọn Ngân hàng chuyển khoản
Số tài khoản | Chi nhánh |
---|---|
886886886 | VIB - Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Trung tâm kinh doanh HO, Tp.HCM |
1190493066 | BIDV - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Tp.HCM |
2680003291 | BIDV - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Hà, Hà Nội |
0037100038388888 | OCB - Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Tân Bình, Tp.HCM |
3389898989 | VCB - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ, Hà Nội |
19038587898088 | TCB - Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Hội sở, Hà Nội |
Nộp tiền vào TKCK số [Số tài khoản] [Tiểu khoản] của [Họ tên Khách hàng]
Trong đó:
- Số tài khoản: Khách hàng nhập đầy đủ số tài khoản lưu ký tại KAFI
- Ký hiệu tiểu khoản: tiểu khoản thường: 1; tiểu khoản ký quỹ: 6
VD: Khách hàng Nguyễn Văn A – số tài khoản lưu ký tại KAFI 049C012345 nộp tiền
- Vào tiểu khoản thông thường: Nộp tiền vào TKCK số 049C0123451 của Nguyễn Văn A
- Vào tiểu khoản ký quỹ: Nộp tiền vào TKCK số 049C0123456 của Nguyễn Văn A
Nộp tiền định danh tại quầy của Ngân hàng
Khách hàng đến trực tiếp quầy giao dịch của Ngân hàng, sau đó Khách hàng điền thông tin vào ủy nhiệm chi với các nội dung sau:
[KAF] [6 số cuối của tài khoản lưu ký] [Ký hiệu của tiểu khoản nộp tiền]
Trong đó ký hiệu của tiểu khoản nộp tiền:
- Tiểu khoản thường: 1
- Tiểu khoản ký quỹ: 6
Hệ thống sẽ tự động hiển thị đúng họ tên của chủ tài khoản.
VD: Khách hàng A với số tài khoản lưu ký 049C012345 nộp tiền:
Vào tiểu khoản thông thường: KAF0123451
Vào tiểu khoản ký quỹ: KAF0123456
*Lưu ý: Nếu Khách hàng điền thiếu các thông tin như yêu cầu, khoản tiền nộp sẽ không được KAFI hạch toán vào tài khoản chứng khoán. Khi đó Khách hàng phải thực hiện tra soát tại Ngân hàng nộp hoặc theo quy định của KAFI tại từng thời kỳ.
Nộp tiền thông thường tại quầy của Ngân hàng
Khách hàng đến trực tiếp quầy giao dịch của Ngân hàng để thực hiện chuyển tiền vào tài khoản chứng khoán. Sau đó, Khách hàng điền đầy đủ các thông tin sau:
- Tên tài khoản: Họ tên của Khách hàng
- Số tài khoản: Số tài khoản tại Ngân hàng thực hiện giao dịch của Khách hàng
- Ngân hàng: Khách hàng điền thông tin Ngân hàng Khách hàng đang giao dịch
- Tên tài khoản thụ hưởng: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KAFI
- Số tài khoản & Ngân hàng thụ hưởng: Khách hàng dựa vào bảng bên dưới để chọn Ngân hàng chuyển khoản
Số tài khoản | Chi nhánh |
---|---|
886886886 | VIB - Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Trung tâm kinh doanh HO, Tp.HCM |
1190493066 | BIDV - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Tp.HCM |
2680003291 | BIDV - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Hà, Hà Nội |
0037100038388888 | OCB - Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Tân Bình, Tp.HCM |
3389898989 | VCB - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ, Hà Nội |
19038587898088 | TCB - Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Hội sở, Hà Nội |
Nội dung chuyển tiền: Khách hàng ghi rõ theo cú pháp sau:
Nộp tiền vào TKCK số [Số tài khoản] [Tiểu khoản] của [Họ tên Khách hàng]
Trong đó:
- Số tài khoản: Khách hàng nhập đầy đủ số tài khoản lưu ký tại KAFI
- Ký hiệu tiểu khoản: tiểu khoản thường: 1; tiểu khoản ký quỹ: 6
- VD: Khách hàng Nguyễn Văn A – số tài khoản 049C012345 nộp tiền
- Vào tiểu khoản thông thường: Nộp tiền vào TKCK số 049C0123451 của Nguyễn Văn A
- Vào tiểu khoản ký quỹ: Nộp tiền vào TKCK số 049C0123456 của Nguyễn Văn A
*Lưu ý: Nếu Khách hàng điền thiếu các thông tin như yêu cầu,
khoản tiền nộp sẽ không được KAFI hạch toán vào tài khoản chứng khoán.
Khi đó Khách hàng phải thực hiện tra soát tại Ngân hàng nộp hoặc theo quy định của
KAFI tại từng thời kỳ.
Chuyển tiền qua internet banking hoặc app moblie của Ngân hàng.
1Chuyển tiền định danh từ các Ngân hàng vào tài khoản chứng khoán (TKCK) tại KAFI
1.1Nộp tiền vào TKCK qua tài khoản internet banking hoặc app moblie của Ngân hàng.
- Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản internet banking hoặc app moblie của Ngân hàng.
- Bước 2: Vào mục chuyển tiền => Ngân hàng thụ hưởng chọn “VIB”
- Bước 3: Tại số tài khoản thụ hưởng, Khách hàng nhập mã định danh theo cấu trúc sau:
- [KAF] [6 số cuối của tài khoản lưu ký] [Ký hiệu của tiểu khoản nộp tiền]
- Trong đó ký hiệu của tiểu khoản nộp tiền:
- Tiểu khoản thường: 1
- Tiểu khoản ký quỹ: 6
- Hệ thống sẽ tự động hiển thị đúng họ tên của chủ tài khoản.
- VD: Khách hàng A với số tài khoản lưu ký 049C012345 nộp tiền:
- Vào tiểu khoản thông thường: KAF0123451
- Vào tiểu khoản ký quỹ: KAF0123456
- Bước 4: Khách hàng nhập số tiền muốn nộp vào tài khoản. Phần nội dung có thể bỏ trống.
- Bước 5: Khách hàng chọn “Xác nhận” chuyển tiền và xác thực giao dịch theo quy định của Ngân hàng.
a. Hướng dẫn chuyển tiền thông qua app Ngân hàng VIB - MyVIB 2.0
Chuyển tiền ra Ngân hàng
Chuyển tiền nội bộ
Định nghĩa các lệnh
-
Lệnh ATO
Giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa.
Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.
Đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa sẽ không xác định được giá khớp lệnh nếu chỉ có lệnh ATO trên sổ lệnh.
Lệnh ATO được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa và sẽ tự động tự hủy bỏ sau thời điểm xác định giá mở cửa nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết.
-
Lệnh LO
Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Lệnh có hiệu lực kể từ khi được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
-
Lệnh MP (HOSE)
Lệnh thị trường (áp dụng trên sàn HOSE).
Là lệnh mua/bán chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất/giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.
Khi được nhập vào hệ thống giao dịch, lệnh mua MP sẽ được thực hiện ngay tại mức giá bán thấp nhất và lệnh bán MP sẽ thực hiện ngay tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa được thực hiện hết, lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường và tiếp tục so khớp.
Nếu khối lượng đặt của lệnh MP vẫn còn sau khi giao dịch theo nguyên tắc trên và không thể tiếp tục khớp được nữa thì lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại mức giá cao hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó hoặc lệnh giới hạn bán tại mức giá thấp hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó.
Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối với lệnh mua MP hoặc giá sàn đối với lệnh bán MP thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại giá trần hoặc lệnh giới hạn bán tại giá sàn.
Lệnh MP có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục.
Lệnh MP sẽ tự động hủy nếu không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh vào hệ thống giao dịch.
Lệnh mua MP của nhà đầu tư nước ngoài sau khi khớp một phần, phần còn lại sẽ tự động hủy nếu chứng khoán hết room.
- Lệnh MTL
Là lệnh thị trường (áp dụng trên sàn HNX) có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ chuyển thành lệnh LO.
- Lệnh MAK
Là lệnh thị trường (áp dụng trên sàn HNX) có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp.
-
Lệnh MOK
Là lệnh thị trường (áp dụng trên sàn HNX) nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống ngay sau khi nhập.
-
Lệnh ATC
Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa.
Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa. Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.
Đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa sẽ không xác định được giá khớp lệnh nếu chỉ có lệnh ATC trên sổ lệnh.
Lệnh sẽ tự động tự hủy bỏ sau khi hết phiên nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết.
- Lệnh PLO (HNX)
Lệnh khớp lệnh sau giờ.
Lệnh PLO là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa sau khi kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa.
Lệnh PLO chỉ được nhập vào hệ thống trong phiên giao dịch sau giờ.
Lệnh PLO được khớp ngay khi nhập vào hệ thống nếu có lệnh đối ứng chờ sẵn. Giá thực hiện là giá đóng cửa của ngày giao dịch.
Lệnh PLO không được phép sửa, hủy.
Trong trường hợp trong phiên khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ đóng cửa không xác định được giá thực hiện khớp lệnh, lệnh PLO sẽ không được nhập vào hệ thống.
Phương thức giao dịch
-
Khớp lệnh định kỳ: được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định.
Nguyên tắc xác định giá là mức giá thực hiện đạt khối lượng giao dịch lớn nhất. Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện ở trên thì mức giá trùng hoặc gần nhất với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn.
Trong phiên khớp lệnh định kỳ không được sửa, hủy lệnh.
-
Khớp lệnh liên tục: được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch theo nguyên tắc:
Ưu tiên về giá: Các lệnh có mức giá tốt hơn (lệnh mua với mức giá cao hơn, lệnh bán với mức giá thấp hơn) được ưu tiên thực hiện trước.
Ưu tiên về thời gian: Lệnh mua hoặc bán có cùng mức giá thì lệnh giao dịch được nhập trước vào hệ thống được ưu tiên thực hiện trước.
-
Khớp lệnh thỏa thuận:
Bên mua và bên bán tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch, sau đó thông báo cho công ty chứng khoán ghi nhận kết quả giao dịch vào hệ thống giao dịch. Hoặc bên mua/bên bán thông qua công ty chứng khoán để tìm đối tác giao dịch thỏa thuận đối ứng.
Đơn vị giao dịch
-
Sàn HSX
-
Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng/chứng chỉ quỹ ETF/chứng quyền
Giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 100
Giao dich khớp lệnh lô lẻ (1-99): 1
Lưu ý: Mỗi lệnh giao dịch lô chẵn không được vượt quá khối lượng tối đa là 500.000
Giao dịch thỏa thuận: 1, tối thiểu 20.000
-
Trái phiếu: 1
Lưu ý: Giao dịch lô lẻ, thỏa thuận không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu /chứng chỉ quỹ mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch từ 25 ngày giao dịch liên tiếp trở lên.
-
Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng/chứng chỉ quỹ ETF/chứng quyền
-
Sàn HNX
-
Cổ phiếu/ chứng chỉ quỹ ETF
Giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 100
Giao dich khớp lệnh lô lẻ (1-99): 1
Giao dịch thỏa thuận: 100
Lưu ý: Giao dịch lô lẻ, thỏa thuận không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu /chứng chỉ quỹ mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch từ 25 ngày giao dịch liên tiếp trở lên.
- Trái phiếu: 1
-
Cổ phiếu/ chứng chỉ quỹ ETF
-
Sàn UPCOM
-
Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ ETF
Giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 100
Giao dich khớp lệnh lô lẻ (1-99): 1
Giao dịch thỏa thuận: 100
Lưu ý: Giao dịch lô lẻ, thỏa thuận không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu /chứng chỉ quỹ mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch từ 25 ngày giao dịch liên tiếp trở lên.
- Trái phiếu: 1
-
Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ ETF
Bước giá
-
Sàn HOSE
-
Giao dịch khớp lệnh cổ phiếu
Giá từ 10đ đến 10.000đ: 10đ
Giá từ 10.000đ đến 49.950đ: 50đ
Giá từ 50.000đ trở lên: 100đ
-
Giao dịch khớp lệnh ETF/CW: 10đ
-
Giao dịch thoả thuận: 1đ
-
Trái phiếu: không quy định
-
-
Sàn HNX
-
Giao dịch khớp lệnh cổ phiếu:
Cổ phiếu: 100đ
Chứng chỉ quỹ ETF: 1đ
-
Giao dịch thoả thuận cổ phiếu: 1đ
-
Giao dịch trái phiếu: không quy định
-
-
Sàn UPCOM
-
Giao dịch khớp lệnh cổ phiếu: 100đ
-
Giao dịch thoả thuận cổ phiếu: không quy định
-
Biên độ giá
-
Sàn HOSE
Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng/chứng chỉ quỹ ETF: ±7%
Trái phiếu: không quy định
-
Sàn HNX
Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ ETF: ±10%
Trái phiếu: không quy định
-
Sàn UPCOM
Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ ETF: ±15%
Trái phiếu: không quy định
Quy định đặt lệnh giao dịch
-
Lệnh Mua/Bán
Được phép đặt đồng thời cả lệnh mua và lệnh bán cùng một loại chứng khoán trong phiên khớp lệnh liên tục.
Không được đặt các lệnh giao dịch vừa mua, vừa bán đồng thời cùng một loại chứng khoán trong cùng một đợt khớp lệnh định kỳ.
-
Lệnh Hủy/Sửa
Chỉ được hủy/sửa lệnh chưa khớp trong phiên khớp lệnh liên tục.
Giữ nguyên thứ tự ưu tiên của lệnh vào sàn nếu chỉ sửa giảm khối lượng và sẽ thay đổi nếu sửa khối lượng hoặc giá.
Thứ tự ưu tiên được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng và/ hoặc sửa giá.
Giao dịch thoả thuận chỉ được hủy/sửa lệnh nếu chưa được xác nhận/khớp.
Thời gian thanh toán
-
Sàn HOSE
Cổ phiếu: T+2
Trái phiếu: T+1
-
Sàn HNX
Cổ phiếu: T+2
Trái phiếu: T+1
-
Sàn UPCOM
Cổ phiếu: T+2
Trái phiếu: T+1
Khái niệm
- Giao dịch ký quỹ là giao dịch mua chứng khoán của Khách hàng có sử dụng tiền vay do Kafi cung cấp.
- Bản chất của giao dịch ký quỹ là sử dụng đòn bẩy trong giao dịch tài chính. Sau đó áp dụng vào các hoạt động đầu tư chứng khoán. Nhờ đó, kết quả đầu tư có thể tăng lên nhiều lần so với việc chỉ sử dụng vốn của mình.
Điều kiện sử dụng
- Khách hàng đã mở tài khoản giao dịch chứng khoán, thực hiện lưu ký và quản lý tiền tại Kafi;
- Khách hàng thuộc đối tượng được phép mở tiểu khoản ký quỹ theo quy định của Kafi và Pháp luật liên quan;
- Đã ký kết hợp đồng mở tiểu khoản giao dịch ký quỹ theo mẫu của Kafi.
Thời hạn vay
- Kỳ hạn mỗi khoản vay tối đa 90 ngày.
- Trường hợp ngày đến hạn rơi vào ngày nghỉ/lễ thì ngày đến hạn sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
Gia hạn khoản vay
- Khách hàng có thể gửi yêu cầu gia hạn khoản vay 10 ngày làm việc trước ngày đến hạn.
- Kafi sẽ xem xét và quyết định việc gia hạn thời gian cho vay khi Khách hàng có đề nghị và thời gian gia hạn mỗi lần tối đa không quá 90 ngày.
Lãi suất vay
- Mức lãi suất tham khảo tại đây
Cách tính và thời gian thu lãi vay
- Lãi vay sẽ được tính theo từng ngày đối với từng món vay;
- Lãi vay cộng dồn sẽ được thu vào ngày làm việc cuối cùng của mỗi tháng.
- Trường hợp tại thời điểm thu lãi định kỳ, trên tiểu khoản ký quỹ của Khách hàng không đủ số dư tiền mặt và tiền bán chứng khoán chờ về có thể thực hiện ứng trước để Kafi thực hiện thu lãi thì phần lãi vay cần thu còn thiếu Kafi sẽ thực hiện giải ngân thành khoản vay mới và được tính lãi như các khoản vay giao dịch ký quỹ thông thường.
Nguyên tắc giải ngân và thu hồi nợ
Các bước giải ngân và thu hồi nợ cuối ngày được thực hiện theo tuần tự sau:
- Kafi sẽ tự động thu hồi nợ nếu Khách hàng có số dư tiền mặt trên tiểu khoản ký quỹ;
- Trả tiền mua chứng khoán trong ngày;
- Giải ngân khoản vay mới khi tiểu khoản ký quỹ không đủ tiền để thanh toán cho tiền mua phát sinh trong ngày;
Lưu ý: Kafi sẽ ưu tiên thu các khoản vay có ngày đến hạn gần nhất.
Công thức tính tỷ lệ ký quỹ thực tế (Rtt)
-
Tỷ lệ ký quỹ thực tế (Rtt) tính theo % và được tính theo công thức:
Rtt =
TA_R D -
Trong đó:
-
TA_R: Tổng giá trị chứng khoán ký quỹ quy đổi tính tài sản ký quỹ (TSKQ)
TA_R=∑Qi*Tỷ lệ cho vay*Giá tính TSKQ
Qi: Số lượng chứng khoán được tính làm TSKQ
Giá tính TSKQ = Min (Giá đóng cửa, giá chặn theo chính sách của Kafi) -
D: Dư nợ quy đổi
D = Tổng dư nợ - tiền mặt khả dụng - tiền bán chờ về khả dụng
-
TA_R: Tổng giá trị chứng khoán ký quỹ quy đổi tính tài sản ký quỹ (TSKQ)
Quy định về gọi ký quỹ bổ sung
-
Quy định về bộ tỷ lệ ký quỹ:
- Tỷ lệ ký quỹ ban đầu (Rat): 100%
- Tỷ lệ gọi ký quỹ (Rcall): 80%
- Tỷ lệ xử lý (Rxl): 75%
- Khi Rxl < Rtt < Rcall: Kafi phát lệnh gọi ký quỹ bổ sung đến Khách hàng. Thời hạn tối đa để Khách hàng bổ sung tài sản ký quỹ là 02 ngày làm việc.
- Khi có nợ đến hạn: Kafi phát lệnh gọi ký quỹ bổ sung đến Khách hàng. Thời hạn tối đa để Khách hàng thanh toán nợ hoặc đề nghị gia hạn là trong ngày đến hạn của khoản vay.
- Rtt ≤ Rxl hoặc có Nợ quá hạn: Kafi phát thông báo bán xử lý và có quyền xử lý bán chứng khoán của Khách hàng ngay lập tức.
- Tỷ lệ mục tiêu khi bán xử lý thỏa điều kiện: Rtt ≥ Rcall hoặc đủ tiền thực hiện thu hồi nợ quá hạn trong ngày.
Các hình thức ký quỹ bổ sung
-
Cách 1: Ký quỹ bổ sung bằng tiền mặt:
Số tiền nộp bổ sung = Max (Dư nợ đến hạn + Dư nợ quá hạn - tiền mặt khả dụng - tiền bán chờ về khả dụng, CallCash )
CallCash = D -TA_R Rcall -
Cách 2: Giá trị chứng khoán qui đổi cần bổ sung (CallSE):
CallSE = D * Rcall - TA_R
Số lượng chứng khoán bổ sung =CALLSE Giá tính TSĐB * Tỷ lệ cho vay -
Cách 3: Bán chứng khoán trên tài khoản ký quỹ:
Giá trị chứng khoán ký quỹ cần bán (WcallSE )
Wcallse = Max(Dư nợ đến hạn + Dư nợ quá hạn - tiền mặt khả dụng - tiền bán chờ về khả dụng,D * Rcall - TAR Rcall - Tỷ lệ cho vay
Cách thức đăng ký sử dụng dịch vụ
- Cách 1: Liên hệ Nhân viên tư vấn đầu tư để được tư vấn và hướng dẫn thủ tục.
- Cách 2: Liên hệ trực tiếp tại quầy giao dịch của Kafi.
- Cách 3: Thực hiện mở tài khoản chứng khoán và tiểu khoản ký quỹ bằng hình thức trực tuyến eKyc đối với Khách hàng cá nhân.
-
Hồ sơ cần cung cấp cho Kafi:
- Khách hàng cá nhân: CMND/CCCD
- Khách hàng tổ chức: GPKD/ĐKKD; Biên bản họp và Nghị quyết HĐQT/Hội đồng Thành viên .v.v. phù hợp với điều lệ và loại hình hoạt động của tổ chức về việc chấp thuận vay vốn và phê duyệt hạn mức vay tại Kafi; CMND/CCCD của Người đại diện theo pháp luật.
So sánh
K-90 | K-Seven | K-Easy | |
---|---|---|---|
Loại sản phẩm | Có kỳ hạn (90 ngày). | Có kỳ hạn (365 ngày). | Có kỳ hạn (365 ngày). |
Lãi suất (/năm) |
7,25% nếu đạt 90 ngày. 3% nếu rút trước hạn. |
Tăng dần từ 4% lên 7% sau 7 tuần. | 4% |
Rút từng phần | Có | Có | Có |
Nộp từng lần |
Tối thiểu: 50 nghìn đồng; Tối đa: 250 tỷ đồng. |
Tối thiểu: 50 nghìn đồng; Tối đa: 250 tỷ đồng. |
Tối thiểu: 50 nghìn đồng; Tối đa: 30 tỷ đồng. |
Số dư tại mọi thời điểm/ 1 KH | Tối đa: 250 tỷ đồng. | Tối đa: 250 tỷ đồng. | Tối đa: 30 tỷ đồng. |
Thời điểm Đăng ký/ Nộp/ Rút | 8h-16h Ngày làm việc. | 8h-16h Ngày làm việc. | 8h-16h Ngày làm việc. |
Thời điểm quét tiền tự động từ Kafi Trade sang | Không quét | Không quét | Trong khoảng từ 16h-18h ngày làm việc. |
Thời điểm trả lãi |
Ngay khi Tất toán, Cuối kỳ. |
Ngay khi Tất toán, Cuối kỳ. |
Hàng tháng, Cuối kỳ. |
Thuế TNCN trong nước | 5% * Số tiền lãi. | 5% * Số tiền lãi. | 5% * Số tiền lãi. |
Nộp thêm vào khoản cho vay cũ | Không | Không | Có |
Khoản cho vay đã mở cập nhật lãi suất mới | Không | Không | Có |
Bên giao dịch |
Cá nhân trong nước; Doanh nghiệp trong nước. |
Cá nhân trong nước; Doanh nghiệp trong nước. |
Cá nhân trong nước; Doanh nghiệp trong nước. |
Phương thức tính lãi | Bảng tính lãi K-90 | Bảng tính lãi K-Seven | Bảng tính lãi K-Easy |
Bảng tính lãi K-Easy
Ngày | [0h15] Gốc | Lãi suất | [0h15] Lãi từng ngày | Các hoạt động còn lại |
---|---|---|---|---|
A | B | A*B/365 | ||
26/10 | 0 |
[8h - 16h] 1 KHCN đăng ký K-Easy. [16h - 18h] Kafi chuyển toàn bộ tiền KH đang có trên Tiểu khoản thường sang Tiểu khoản K-Easy, giả sử là 100.000 |
||
27/10 | 100.000 | 4% | 11 | [8h - 16h] KH rút 40.000 |
28/10 | 60.000 | 4% | 7 | [8h - 16h] KH nộp 10.000 |
29/10 | 70.000 | 4% | 8 | |
30/10 | 70.000 | 4% | 8 | |
31/10 | 70.000 | 4% | 8 |
[0h16] Cuối tháng lãi (sau thuế) gộp gốc = (11+7+8*3)*(1-5%) = 40 |
1/11 | 70.040 | 4% | 8 |
[8h - 16h] KH tất toán toàn bộ.
Ngay lập tức, KH nhận về Tiểu khoản thường = 70.040+8*(1-5%) = 70.048 |
2/11 | 0 | - |
Bảng tính lãi K-Seven
Ngày | [0h15] Gốc | Lãi suất | [0h15] Lãi từng ngày | Các hoạt động còn lại |
---|---|---|---|---|
A | B | A*B/365 | ||
30/9 | 0 | [8h - 16h] 1 KHCN nộp 10.000.000 vào K-Seven. | ||
1/10 | 10.000.000 | 4% | 1.096 | |
2/10 | 10.000.000 | 4% | 1.096 | |
3/10 | 10.000.000 | 4% | 1.096 | |
4/10 | 10.000.000 | 4% | 1.096 | |
5/10 | 10.000.000 | 4% | 1.096 | |
6/10 | 10.000.000 | 4% | 1.096 | |
7/10 | 10.000.000 | 4% | 1.096 | |
8/10 | 10.000.000 | 4,25% | 1.164 | |
9/10 | 10.000.000 | 4,25% | 1.164 | |
10/10 | 10.000.000 | 4,25% | 1.164 | [8h - 16h] KH rút 4.000.000 |
11/10 | 6.000.000 | 4,25% | 699 | |
12/10 | 6.000.000 | 4,25% | 699 |
[8h - 16h] KH tất toán toàn bộ.
Ngay lập tức, KH nhận về Tiểu khoản thường = 6.000.000 + (1.096*7+1.164*3+699*2)*(1-5%) = 6.011.934 |
Bảng tính lãi K-90
Ngày | [0h15] Gốc | [0h15] Lãi tích lũy | Hoạt động khác |
---|---|---|---|
30/9 | 0 | [8h - 16h] 1 KHCN nộp 1.000.000 vào K-90. | |
1/10 | 1.000.000 | =1.000.000*7,25%*1/365 | |
2/10 | 1.000.000 | =1.000.000*7,25%*2/365 | |
3/10 | 1.000.000 | =1.000.000*7,25%*3/365 | [8h - 16h] KH rút 400.000 |
4/10 | 600.000 | =400.000*3%*3/365 + 600.000*7,25%*4/365 | |
5/10 | 600.000 | =400.000*3%*3/365 + 600.000*7,25%*5/365 | |
... | ... | ... | ... |
28/12 | 600.000 | =400.000*3%*3/365 + 600.000*7,25%*89/365 | |
29/12 | =600.000+(400.000*3%*3/365 + 600.000*7,25%*90/365)* (1-5%)=A | 0 | |
30/12 | A | =A*7,25%*1/365 | [8h - 16h] KH tất toán. Ngay lập tức, KH nhận về Tiểu khoản thường =A*3%*1/365 *(1-5%) |
Nộp tiền vào Kafi Wealth
Ngân hàng quốc tế VIB
Ngân hàng Techcombank
Ngân hàng Vietcombank
Ngân hàng Vietinbank
Ngân hàng MB Bank
Ngân hàng BIDV
- 1Vào MyVIB -> Giao dịch -> Chuyển tiền
- 2Nhập Mã định danh: KFIxxxxxxx
- 3Chọn Ngân hàng nhận: VIB
- 4Nhập Số tiền cần chuyển
Hướng dẫn nộp tiền vào Kafi Trade xem tại đây
Chuyển tiền từ Kafi Wealth
Hướng dẫn đăng ký tham gia chương trình
1
- Đăng nhập tài khoản tại wealth.kafi.vn
Hướng dẫn giới thiệu bạn bè
1
- Đăng nhập tài khoản tại wealth.kafi.vn
5
-
Gửi mã/đường dẫn giới thiệu cho bạn bè
1. Link giới thiệu:
- Chia sẻ link giới thiệu cho bạn bè để họ đăng ký tài khoản Kafi qua đường link này
- Mã giới thiệu sẽ được điền tự động tại trang đăng ký mở tài khoản
2. Mã giới thiệu:
- Hướng dẫn bạn bè truy cập và đăng ký mở tài khoản Kafi tại: đây
- Gõ mã giới thiệu vào ô "Mã giới thiệu"/"Mã chăm sóc" tại trang đăng ký mở tài khoản
Thể lệ chương trình Kafi Partners
Đối tượng
Đối tác là Khách hàng cá nhân của Kafi có quốc tịch Việt Nam muốn tăng thu nhập từ khoản lợi Kafi chia sẻ cho việc giới thiệu mở tài khoản hoặc giao dịch tại Kafi và được Kafi chấp thuận tham gia chương trình Kafi Partners.
Cách tham gia
Đăng ký trở thành Partner theo Hướng dẫn đăng ký tại đây.
Quy định về K-Points và tỷ lệ chi trả K-Points
Khi trở thành Partner của Kafi, thu nhập nhận về từ chương trình được gọi là K-Points.
Tỷ lệ chi trả K-Points như sau.
-
Giới thiệu khách hàng
-
15% NFI
Kafi Trade
-
8% CIP
Kafi Wealth
-
-
Chăm sóc khách hàng
-
30% NFI
Kafi Trade
-
NFI (Net fee income): là giá trị phí giao dịch chứng khoán của khách hàng trên thị trường chứng khoán cơ sở sau khi trừ phí trả các Sở Giao dịch chứng khoán và các khoản giảm trừ khác do Công ty quy định từng thời kỳ.
CIP (Customer interest payment): là số tiền lãi sau thuế Kafi chi trả cho khách hàng do sử dụng các sản phẩm Wealth.
Partner có thể tự theo dõi K-points tích lũy được tại màn hình Quản lý K-Points sau khi đăng nhập vào tài khoản wealth trên app Kafi Wealth hoặc web www.wealth.kafi.vn. Có 2 loại K-Points như sau.
- K-Points dự kiến: là số K-Points được tính toán dựa trên CIP và NFI tạm tính của các khách hàng do Partner giới thiệu và/hoặc chăm sóc.
- K-Points khả dụng: là số K-points được tính toán dựa trên CIP và NFI thực nhận của các khách hàng do Partner giới thiệu và/hoặc chăm sóc.
Chu kỳ ghi nhận K-Points: 01 tháng
- Thời điểm bắt đầu chu kỳ ghi nhận K-Points: ngày 21 tháng liền trước
- Thời điểm kết thúc chu kỳ ghi nhận K-Points: ngày 20 tháng hiện hành

Mức chi trả K-Points tối thiểu: 100.000 đ
Trường hợp K-Points được chi trả thấp hơn mức chi trả tối thiểu, các đóng góp của Partner trong chu kỳ hiện tại được chuyển sang ghi nhận trong chu kỳ tiếp theo.
Thời gian chi trả K-Points
Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chu kỳ ghi nhận K-Points gần nhất.
Thuế thu nhập cá nhân
- Giá trị K-Points tại thời điểm chi trả dưới 2.000.000 đ: 0 đ.
- Giá trị K-Points tại thời điểm chi trả từ 2.000.000 đ: 10% tổng giá trị K-Points.
Hướng dẫn thay đổi mã quản lý
A. Quy định về thay đổi mã
- Khách hàng là Partner: có thể thay đổi Mã giới thiệu/ Mã chăm sóc/ Mã quản lý miễn không phải là mã của chính mình
- Khách hàng không phải là Partner: có thể thay đổi Mã giới thiệu/ Mã chăm sóc
- Thời gian tối thiểu giữa 2 lần thay đổi mã của cùng 1 loại mã là 30 ngày
B. Cách thay đổi mã
1. Thông qua hotline 1900333222
Bước 1: Cung cấp các thông tin sau để nhận diện khách hàng
- Chứng minh nhân dân (CMND)/ Căn cước công dân (CCCD)
- Số tài khoản Giao dịch chứng khoán (GDCK) của khách hàng
- Họ tên khách hàng
Lưu ý: Số điện thoại KH là số đã đăng ký chính thức tại Kafi.
Bước 2: Yêu cầu thay đổi MGT và/hoặc MCS bằng cách đọc các thông tin sau
- Thay đổi mã giới thiệu: đọc mã giới thiệu mới
- Thay đổi mã chăm sóc: đọc mã chăm sóc mới
Bước 3: Nhận email phản hồi kết quả.
2. Đến quầy giao dịch
Bước 1: Cung cấp các thông tin sau để nhận diện khách hàng
- Chứng minh nhân dân (CMND)/ Căn cước công dân (CCCD)
- Số tài khoản Giao dịch chứng khoán (GDCK) của khách hàng
- Họ tên khách hàng
Lưu ý: Thay đổi mã chăm sóc: đọc mã chăm sóc mới.
Bước 2: Nhận email phản hồi kết quả.
Lưu ý:
- MQL: là mã đại diện cho người quản lý Partner mở tài khoản tại Kafi trong Chương trình Kafi Partners, có cấu trúc là <Tên người quản lý><03 chữ số đại diện>.
- Partner toàn quyền thay đổi mã quản lý tài khoản của mình.
- Partner đổi mã quản lý sẽ làm thay đổi phân quyền dữ liệu liên quan đến Partner, nhân viên quản lý cũ sẽ không còn quyền theo dõi và chăm sóc Partner.
- Thời gian tối thiểu giữa 2 lần thay đổi của cùng 1 loại mã là 30 ngày.
Minh hoạ cách tính K-Points
- Kafi Trade
- Kafi Wealth
Nguyễn Xuân Ngọc là Partner nhận được mã Partner là NGOC001
Nguyễn Văn Nam là Partner nhận được mã Partner là NAM001
Giả định tất cả trường hợp thay đổi mã giới thiệu/ mã chăm sóc đều thành công.
01/03/2023 | Khách hàng A, B, C có mã giới thiệu và mã chăm sóc như bảng dưới |
02/03/2023 | Khách hàng A có nhu cầu đổi mã giới thiệu từ NGOC001 thành NAM001 |
Khách hàng B có nhu cầu đổi mã chăm sóc từ NGOC001 thành NAM001 | |
Khách hàng C có nhu cầu đổi cả mã giới thiệu và mã chăm sóc từ NGOC001 thành NAM001 | |
04/03/2023 | Khách hàng A có nhu cầu đổi mã chăm sóc từ NGOC001 thành NAM001 |
Khách hàng B có nhu cầu đổi mã giới thiệu từ NGOC001 thành NAM001 |
Lưu ý: Các thay đổi mã giới thiệu/mã chăm sóc sẽ có hiệu lực vào ngày làm việc kế tiếp.
Bảng tính K-Points của Partner Nguyễn Xuân Ngọc
ĐVT: 1 K-Point = 1 VNĐ
Ngày | KH | NFI | Mã giới thiệu | Mã chăm sóc | Cách tính | K-Points |
---|---|---|---|---|---|---|
01/03 | A | 6.000.000 | NGOC001 | NGOC001 | 15%*6.000.000 + 30%*6.000.000 | 2.700.000 |
B | 6.000.000 | NGOC001 | NGOC001 | 15%*6.000.000 + 30%*6.000.000 | 2.700.000 | |
C | 6.000.000 | NGOC001 | NGOC001 | 15%*6.000.000 + 30%*6.000.000 | 2.700.000 | |
02/03 | A | 8.000.000 | NGOC001 | NGOC001 | 15%*8.000.000 + 30%*8.000.000 | 3.600.000 |
B | 8.000.000 | NGOC001 | NGOC001 | 15%*8.000.000 + 30%*8.000.000 | 3.600.000 | |
C | 8.000.000 | NGOC001 | NGOC001 | 15%*8.000.000 + 30%*8.000.000 | 3.600.000 | |
03/03 | A | 8.000.000 | NGOC001 | 30%*8.000.000 | 2.400.000 | |
B | 8.000.000 | NGOC001 | 15%*8.000.000 | 1.200.000 | ||
C | 8.000.000 | - | ||||
04/03 | A | 8.000.000 | NGOC001 | 30%*8.000.000 | 2.400.000 | |
B | 8.000.000 | NGOC001 | 15%*8.000.000 | 1.200.000 | ||
C | 8.000.000 | - | ||||
05/03 | A | 10.000.000 | - | |||
B | 10.000.000 | - | ||||
C | 10.000.000 | - | ||||
Tổng K-Points | 26.100.000 |
1.0 Nguyên tắc ghi nhận K-Points đối với sản phẩm Kafi Wealth
- Hợp đồng K-Easy & K-Seven: K-Points được ghi nhận cho Partner theo số ngày mã giới thiệu được gắn chính thức đối với từng Hợp đồng.
- Hợp đồng K-90: K-Points được ghi nhận cho Partner theo mã giới thiệu tại thời điểm mở hợp đồng đến khi hợp đồng đáo hạn hoặc tất toán, và không bị ảnh hưởng bởi thay đổi mã giới thiệu phát sinh sau đó.
2.0 Minh họa tình huống phát sinh
- Partner NGUYỄN XUÂN NGỌC có mã Partner là NGOC001
- Khách hàng A mở các hợp đồng K-Easy, K-Seven, K-90 ngày 28/02/2023.
- Ngày 28/02/2023 khách hàng A có mã giới thiệu wealth là NGOC001.
- Ngày 15/03/2023 khách hàng A đổi mã giới thiệu từ NGOC001 qua NAM001.
Bảng tính K-Points của Partner NGOC001 như sau.
Loại Hợp đồng | Ngày | Gốc | Mã giới thiệu |
Lãi dự kiến | K-Points dự kiến | K-Points khả dụng |
---|---|---|---|---|---|---|
K-Easy | 01/03/2023 | 100.000 | NGOC001 | 100.000*4%*1/365 = 10.96 | 10.96*8% = 0.88 | |
02/03/2023 | 100.000 | NGOC001 | 100.000*4%*2/365 = 21.92 | 21.92*8% = 1.75 | ||
15/03/2023 (Đổi MGT) | 100.000 | NGOC001 | 100.000*4%*15/365 = 164.38 | 164.38*8% = 13.15 | ||
16/03/2023 | 100.000 | - | - | - | ||
20/03/2023 (Ghi nhận K-Points tháng 03) | 100.000 | - | - | 13.15 | ||
... | ||||||
31/03/2023 (Nhận CIP) | 13.15*(1-5%) = 12.49 | |||||
K-Seven | 01/03/2023 | 100.000 | NGOC001 | 100.000*4%*1/365 = 10.96 | 10.96*8% = 0.88 | |
02/03/2023 | 100.000 | NGOC001 | 100.000*4%*2/365 = 21.92 | 21.92*8% = 1.75 | ||
15/03/2023 (Đổi MGT) | 100.000 | NGOC001 | - | 170.55*8% = 13.64 | ||
16/03/2023 | 100.000 | - | - | - | ||
20/03/2023 (Ghi nhận K-Points tháng 03) | 100.000 | - | - | 13.64 | ||
... | ||||||
1/3/2024 (Nhận CIP) | 13.64*(1-5%) = 12.96 | |||||
K-90 | 01/03/2023 | 100.000 | NGOC001 | 100.000*7.25%*1/365 = 19.86 | 19.86*8% = 1.59 | |
02/03/2023 | 100.000 | NGOC001 | 100.000*7.25%*2/365 = 39.73 | 39.73*8% = 3.18 | ||
10/3/2023 (Rút 30.000) | 70.000 | NGOC001 | 30.000*3%*9 + 70.000*7.25%*10/365 = 161.23 | 161.23*8% = 12.90 | ||
15/03/2023 (Đổi MGT) | 70.000 | NGOC001 | 30.000*3%*14 + 70.000*7.25%*15/365 = 243.08 | 243.08*8% = 19.45 | ||
16/03/2023 | 70.000 | NGOC001 | 30.000*3%*14 + 70.000*7.25%*16/365 = 256.99 | 256.99*8% = 20.56 | ||
20/03/2023 (Ghi nhận K-Points tháng 03) | 70.000 | NGOC001 | 30.000*3%*14 + 70.000*7.25%*20/365 = 312.60 | 312.60*8% = 25.01 | ||
... | ||||||
1/3/2024 (Nhận CIP) | 30.000*3%*14 + 70.000*7.25%*90/365 = 1,285.89 | 1,285.89*8% = 102.87 | 102.87*(1-5%) = 97.73 | |||
Tổng K-Points 12.49+12.96+97.73 = 123.18
|
Hướng dẫn cập nhật mã số thuế
1
- Đăng nhập tài khoản tại wealth.kafi.vn
Rút tiền tổng
Chức năng rút tiền tổng sẽ không áp dụng cho K-90.
Rút tiền từng khoản cho vay
Rút tiền từng khoản cho vay sẽ không bao gồm lãi. Ngay cả khi bạn rút hết số tiền gốc.
Tất toán từng khoản cho vay
Tất toán từng khoản cho vay (Phần lãi sẽ bị tính thuế TNCN 5%)