Mở tài khoản

  • Mở tài khoản Kafi Trade
  • Mở tài khoản Kafi Wealth

Đăng nhập

  • Đăng nhập Kafi Trade
  • Đăng nhập Kafi Wealth
  • Hỗ trợ
Kafi Wealth
  • Nộp tiền vào Kafi Wealth
  • Chuyển tiền từ Kafi Wealth
    • Rút tiền tổng
    • Rút tiền khoản cho vay
    • Tất toán khoản cho vay
  • Bảng tính lãi
    • So sánh các dòng sản phẩm
    • Bảng tính lãi K-90
    • Bảng tính lãi K-Seven
    • Bảng tính lãi K-Easy
Kafi Trade
    Mở tài khoản
    • Mở tài khoản trực tuyến
    • Mở tài khoản tại quầy
      • Khách hàng cá nhân trong nước
      • Khách hàng tổ chức trong nước
    Nộp tiền vào Kafi Trade
    • Nộp tiền định danh qua app banking
    • Nộp tiền thông thường qua app banking
    • Nộp tiền định danh tại quầy của Ngân hàng
    • Nộp tiền thông thường tại quầy của Ngân hàng
    Chuyển tiền Kafi Trade
    • Chuyển tiền ra Ngân hàng
    • Chuyển tiền nội bộ
    Tài trợ giao dịch
    • Giao dịch ký quỹ
      • Khái niệm
      • Điều kiện sử dụng
      • Cách thức đăng ký sử dụng dịch vụ
      • Thời hạn vay
      • Gia hạn khoản vay
      • Lãi suất vay
      • Cách tính và thời gian thu lãi vay
      • Nguyên tắc giải ngân và thu hồi nợ
      • Công thức tính tỷ lệ ký quỹ thực tế (Rtt)
      • Quy định về gọi ký quỹ bổ sung
      • Các hình thức ký quỹ bổ sung
      • Danh mục chứng khoán ký quỹ
    Quy định giao dịch
    • Chứng khoán cơ sở
      • Thời gian giao dịch tại các sàn
      • Định nghĩa các lệnh
      • Phương thức giao dịch
      • Đơn vị giao dịch
      • Bước giá
      • Biên độ giá
      • Quy định đặt lệnh giao dịch
      • Thời gian thanh toán
    • Trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
      • Đối tượng và điều kiện giao dịch
      • Thời gian giao dịch
      • Đơn vị, khối lượng giao dịch, đơn vị yết giá
      • Quy định sửa/ huỷ lệnh
      • Phương thức giao dịch thoả thuận
      • Thời gian và hình thức thanh toán
      • Phương thức nhận lệnh
      • Các bước thực hiện giao dịch tại Kafi
Kafi Partners
  • Hướng dẫn đăng ký
  • Thể lệ chương trình
  • Hướng dẫn giới thiệu
  • Cách tính K-Points
  • Hướng dẫn thay đổi mã quản lý
  • Hướng dẫn cập nhật MST

Đối tượng và điều kiện giao dịch

  • Nhà đầu tư đã mở tài khoản giao dịch TPDNRL tại Kafi và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam (“VSDC”).
  • Khi mua TPDNRL, Nhà đầu tư phải đáp ứng là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp/nhà đầu tư chiến lược theo quy định pháp luật tương ứng đối với từng loại TPDNRL và phương án phát hành TPDNRL và ký “Bản xác nhận của nhà đầu tư trước khi mua trái phiếu”.

Thời gian giao dịch

Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ Luật lao động.

  • Phiên sáng: 09h00 đến 11h30;
  • Nghỉ trưa: 11h30 đến 13h00;
  • Phiên chiều: 13h00 đến 14h45.

Đơn vị, khối lượng giao dịch, đơn vị yết giá

  • Khối lượng giao dịch tối thiểu: 01 TPDNRL;
  • Đơn vị khối lượng giao dịch: 01 TPDNRL;
  • Đơn vị yết giá: 01 đồng;
  • Biên độ giá: Không có biên độ, không có giá trần sàn.

Quy định sửa/ huỷ lệnh

  • Lệnh đã xác lập: không được phép hủy/sửa;
  • Lệnh chưa xác lập: được phép hủy/sửa.

Phương thức giao dịch thoả thuận

  • Thỏa thuận điện tử: là hình thức giao dịch trong đó thành viên giao dịch nhập lệnh chào mua, chào bán với cam kết chắc chắn vào hệ thống giao dịch TPDNRL hoặc lựa chọn các lệnh đối ứng phù hợp đã được nhập vào hệ thống giao dịch TPDNRL để thực hiện giao dịch.
  • Thỏa thuận thông thường: là hình thức giao dịch trong đó bên mua và bên bán tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch từ trước và báo cáo kết quả vào hệ thống giao dịch TPDNRL để xác lập giao dịch.

Thời gian thanh toán

  • Thanh toán tiền/TPDNRL vào ngày giao dịch (Ngày T).
  • Thời gian thanh toán sẽ khác nhau trong ngày theo hình thức thanh toán.

Hình thức thanh toán

  • Thanh toán tức thời: nhà đầu tư bên bán nhận được tiền và nhà đầu tư bên mua được nhận TPDNRL ngay sau khi lệnh khớp thành công tại HNX và hoàn tất quy trình thanh toán tại VSDC và Ngân hàng thanh toán.
  • Thanh toán cuối ngày: thanh toán sau khi kết thúc giao dịch (từ 15h30 đến 17h), nhà đầu tư bên bán nhận được tiền và nhà đầu tư bên mua được nhận TPDNRL vào cuối ngày sau khi hoàn tất quy trình thanh toán tại VSDC và ngân hàng thanh toán.

Lưu ý: Thời gian thanh toán do nhà đầu tư bên bán và bên mua thống nhất lựa chọn trước khi đặt lệnh.

Phương thức nhận lệnh

Nhận lệnh tại quầy giao dịch của Kafi.

Để biết thêm chi tiết Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ:

  • Tổng đài:1900633322
  • Email:[email protected]
  • Địa chỉ:Phòng 1403, Lầu 14, Tòa nhà Sailing Tower
    111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh

Các bước thực hiện giao dịch tại Kafi

  • Bước 1: Mở tài khoản giao dịch chứng khoán và đăng ký giao dịch TPDNRL tại Kafi.
  • Bước 2: Thực hiện nộp tiền hoặc lưu ký TPDNRL tại Kafi để tiến hành giao dịch.
  • Bước 3: Gửi yêu cầu thực hiện lệnh đến Kafi, hồ sơ gồm có: “Bản xác nhận của nhà đầu tư trước khi mua trái phiếu” (chỉ áp dụng cho các giao dịch mua) và phiếu lệnh:
    • Đối với lệnh mua: Nhà đầu tư phải đảm bảo đủ 100% tiền.
    • Đối với lệnh bán: Nhà đầu tư phải đảm bảo đủ số lượng TPDNRL bán.
  • Bước 4: Kafi thực hiện lệnh theo yêu cầu của Nhà đầu tư đối với các lệnh thỏa điều kiện.
  • Bước 5: Thanh toán giao dịch sau khi khớp lệnh theo phương thức thanh toán mà Nhà đầu tư đã yêu cầu.

Để biết thêm chi tiết Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ:

  • Tổng đài:1900633322
  • Email:[email protected]
  • Địa chỉ:Phòng 1403, Lầu 14, Tòa nhà Sailing Tower
    111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh

Khách hàng cá nhân trong nước

Điều kiện mở tài khoản: Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Quy định hồ sơ mở tài khoản tại quầy:

    CMND/CCCD: còn thời hạn sử dụng, bản chính/bản sao có chứng thực (không quá 06 tháng).

    Hộ chiếu: đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, đã nhập quốc tịch nước ngoài nhưng vẫn có quốc tịch Việt Nam và muốn đăng ký là Khách hàng trong nước; còn thời hạn sử dụng, bản chính.

  • Khách hàng cá nhân trong nước có thể sử dụng bản chính CCCD/CMND để thực hiện mở tài khoản trực tuyến (eKYC) theo hướng dẫn tại đây.

Để biết thêm chi tiết Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ:

  • Tổng đài:1900633322
  • Email:[email protected]
  • Địa chỉ:Phòng 1403, Lầu 14, Tòa nhà Sailing Tower
    111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh

Trái phiếu DNRL

  • Nhà đầu tư đã mở tài khoản giao dịch TPDNRL tại Kafi và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam (“VSDC”).

Tài trợ giao dịch

Giao dịch ký quỹ

  • Khái niệm
  • Điều kiện sử dụng
  • Cách thức đăng ký sử dụng dịch vụ
  • Thời hạn vay
  • Gia hạn khoản vay
  • Lãi suất vay
  • Cách tính và thời gian thu lãi vay
  • Nguyên tắc giải ngân và thu hồi nợ
  • Công thức tính tỷ lệ ký quỹ thực tế (Rtt)
  • Quy định về gọi ký quỹ bổ sung
  • Các hình thức ký quỹ bổ sung
  • Danh mục chứng khoán ký quỹ

Chuyển tiền Kafi Trade

  • Chuyển tiền ra Ngân hàng
  • Chuyển tiền nội bộ

Quy định giao dịch

Chứng khoán cơ sở

  • Thời gian giao dịch tại các sàn
  • Định nghĩa các lệnh
  • Phương thức giao dịch
  • Đơn vị giao dịch
  • Bước giá
  • Biên độ giá
  • Quy định đặt lệnh giao dịch
  • Thời gian thanh toán

Trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ

  • Đối tượng và điều kiện giao dịch
  • Thời gian giao dịch
  • Đơn vị, khối lượng giao dịch, đơn vị yết giá
  • Quy định sửa/ huỷ lệnh
  • Phương thức giao dịch thoả thuận
  • Thời gian và hình thức thanh toán
  • Phương thức nhận lệnh
  • Các bước thực hiện giao dịch tại Kafi

Bảng tính lãi

  • So sánh các dòng sản phẩm
  • Bảng tính lãi K-90
  • Bảng tính lãi K-Seven
  • Bảng tính lãi K-Easy

Trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ

  • Trái phiếu DNRL

Nộp tiền vào Kafi Trade

  • Nộp tiền định danh qua app banking
  • Nộp tiền thông thường qua app banking
  • Nộp tiền định danh tại quầy của Ngân hàng
  • Nộp tiền thông thường tại quầy của Ngân hàng

Chứng khoán cơ sở

Thời gian giao dịch tại các sàn

Định nghĩa các lệnh

Phương thức giao dịch

Đơn vị giao dịch

Bước giá

Biên độ giá

Quy định đặt lệnh giao dịch

Thời gian thanh toán

Giao dịch ký quỹ

  • Khái niệm
  • Điều kiện sử dụng
  • Cách thức đăng ký sử dụng dịch vụ
  • Thời hạn vay
  • Gia hạn khoản vay
  • Lãi suất vay
  • Cách tính và thời gian thu lãi vay
  • Nguyên tắc giải ngân và thu hồi nợ
  • Công thức tính tỷ lệ ký quỹ thực tế (Rtt)
  • Quy định về gọi ký quỹ bổ sung
  • Các hình thức ký quỹ bổ sung
  • Danh mục chứng khoán ký quỹ

Trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ

  • Thời gian giao dịch
  • Đơn vị, khối lượng giao dịch, đơn vị yết giá
  • Quy định sửa/ huỷ lệnh
  • Phương thức giao dịch thoả thuận
  • Thời gian thanh toán
  • Hình thức thanh toán
  • Phương thức nhận lệnh
  • Các bước thực hiện giao dịch tại Kafi

Mở tài khoản tại quầy

  • Khách hàng cá nhân
  • Khách hàng tổ chức

Mở tài khoản Kafi Trade

Mở tài khoản trực tuyến

  • Mở tài khoản trực tuyến

Mở tài khoản tại quầy

  • Khách hàng cá nhân
  • Khách hàng tổ chức

Mở tài khoản trực tuyến

Điều kiện mở tài khoản: Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Để biết thêm chi tiết Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ:

  • Tổng đài:1900633322
  • Email:[email protected]
  • Địa chỉ:Phòng 1403, Lầu 14, Tòa nhà Sailing Tower
    111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh

Khách hàng tổ chức trong nước

  • Điều kiện mở tài khoản: Các tổ chức Việt Nam được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Quy định hồ sơ:

    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập: bản chính/bản sao có chứng thực (không quá 6 tháng).

    CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện pháp luật/Người được ủy quyền (nếu có): còn thời hạn sử dụng, bản chính/bản sao có chứng thực (không quá 06 tháng).

    Quyết định bổ nhiệm (nếu có): bản sao có xác nhận của tổ chức.

    Giấy ủy quyền (nếu có): bản sao có xác nhận của tổ chức.

    Biên bản họp HĐQT và Nghị quyết của HĐQT về việc chấp thuận vay vốn từ Kafi để giao dịch ký quỹ, thực hiện các giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục hoặc các mục đích khác theo quy định của pháp luật có liên quan và hạn mức vay tại Kafi (nếu có): bản sao có xác nhận của tổ chức.

Để biết thêm chi tiết Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ:

  • Tổng đài:1900633322
  • Email:[email protected]
  • Địa chỉ:Phòng 1403, Lầu 14, Tòa nhà Sailing Tower
    111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh

Nộp tiền định danh qua app Banking

Truy cập vào ứng dụng Kafi Trade, web trade.kafi.vn để lấy thông tin mã định danh

Trên web:

Trên app:

Mã định danh được tạo ra theo cấu trúc sau:

[KAF] [6 số cuối của tài khoản lưu ký] [Ký hiệu của tiểu khoản nộp tiền]

Trong đó ký hiệu của tiểu khoản nộp tiền:

  • Tiểu khoản thường: 1
  • Tiểu khoản ký quỹ: 6

VD: Khách hàng A với số tài khoản lưu ký 049C012345 thì các mã định danh tương ứng như sau:

  • Tiểu khoản thường: KAF0123451
  • Tiểu khoản ký quỹ: KAF0123456
1. Hướng dẫn chuyển tiền thông qua app Ngân hàng VIB - MyVIB 2.0
2. Hướng dẫn chuyển tiền thông qua app Ngân hàng Vietcombank
3. Hướng dẫn chuyển tiền thông qua app Ngân hàng VietinBank
4. Hướng dẫn chuyển tiền thông qua app Ngân hàng MB Bank
5. Hướng dẫn chuyển tiền thông qua app Ngân hàng BIDV
6. Hướng dẫn chuyển tiền thông qua app Ngân hàng Techcombank

Nộp tiền thông thường qua app Banking

Bước 1:Đăng nhập vào tài khoản internet banking hoặc app moblie của Ngân hàng.
Bước 2:Vào mục “Chuyển tiền”, chọn:
  • Tên tài khoản thụ hưởng: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KAFI
  • Số tài khoản & Ngân hàng thụ hưởng: Khách hàng dựa vào bảng bên dưới để chọn Ngân hàng chuyển khoản
Số tài khoản Chi nhánh
886886886 VIB - Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Trung tâm kinh doanh HO, Tp.HCM
1190493066 BIDV - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Tp.HCM
2680003291 BIDV - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Hà, Hà Nội
0037100038388888 OCB - Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Tân Bình, Tp.HCM
3389898989 VCB - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ, Hà Nội
19038587898088 TCB - Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Hội sở, Hà Nội
Bước 3:Khách hàng nhập số tiền muốn nộp vào tài khoản. Phần nội dung, Khách hàng nhập theo cú pháp sau:

Nộp tiền vào TKCK số [Số tài khoản] [Tiểu khoản] của [Họ tên Khách hàng]
Trong đó:

  • Số tài khoản: Khách hàng nhập đầy đủ số tài khoản lưu ký tại KAFI
  • Ký hiệu tiểu khoản: tiểu khoản thường: 1; tiểu khoản ký quỹ: 6

VD: Khách hàng Nguyễn Văn A – số tài khoản lưu ký tại KAFI 049C012345 nộp tiền

  • Vào tiểu khoản thông thường: Nộp tiền vào TKCK số 049C0123451 của Nguyễn Văn A
  • Vào tiểu khoản ký quỹ: Nộp tiền vào TKCK số 049C0123456 của Nguyễn Văn A
Bước 4: Khách hàng chọn “Xác nhận” chuyển tiền và xác thực giao dịch theo quy định của Ngân hàng.

Nộp tiền định danh tại quầy của Ngân hàng

Khách hàng đến trực tiếp quầy giao dịch của Ngân hàng, sau đó Khách hàng điền thông tin vào ủy nhiệm chi với các nội dung sau:

Bước 1:Tại “Số tài khoản thụ hưởng”, Khách hàng điền mã định danh theo cấu trúc sau:

[KAF] [6 số cuối của tài khoản lưu ký] [Ký hiệu của tiểu khoản nộp tiền]

Trong đó ký hiệu của tiểu khoản nộp tiền:

  • Tiểu khoản thường: 1
  • Tiểu khoản ký quỹ: 6

Hệ thống sẽ tự động hiển thị đúng họ tên của chủ tài khoản.

VD: Khách hàng A với số tài khoản lưu ký 049C012345 nộp tiền:

Vào tiểu khoản thông thường: KAF0123451

Vào tiểu khoản ký quỹ: KAF0123456

Bước 2: Tại “Tên tài khoản thụ hưởng”, Khách hàng điền CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KAFI.
Bước 3: Tại “Ngân hàng thụ hưởng”, Khách hàng điền Ngân hàng quốc tế VIB.
Bước 4: Khách hàng điền số tiền muốn nộp vào tài khoản. Phần nội dung có thể bỏ trống.
Bước 5: Khách hàng kiểm tra lại các thông tin trên ủy nhiệm chi và nộp đủ số tiền tại quầy giao dịch.

*Lưu ý: Nếu Khách hàng điền thiếu các thông tin như yêu cầu, khoản tiền nộp sẽ không được KAFI hạch toán vào tài khoản chứng khoán. Khi đó Khách hàng phải thực hiện tra soát tại Ngân hàng nộp hoặc theo quy định của KAFI tại từng thời kỳ.

Nộp tiền thông thường tại quầy của Ngân hàng

Khách hàng đến trực tiếp quầy giao dịch của Ngân hàng để thực hiện chuyển tiền vào tài khoản chứng khoán. Sau đó, Khách hàng điền đầy đủ các thông tin sau:

Bước 1:Phần thông tin tài khoản ghi nợ (Debit account information)
  • Tên tài khoản: Họ tên của Khách hàng
  • Số tài khoản: Số tài khoản tại Ngân hàng thực hiện giao dịch của Khách hàng
  • Ngân hàng: Khách hàng điền thông tin Ngân hàng Khách hàng đang giao dịch
Bước 2:Phần thông tin tài khoản ghi có (Credit account information)
  • Tên tài khoản thụ hưởng: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KAFI
  • Số tài khoản & Ngân hàng thụ hưởng: Khách hàng dựa vào bảng bên dưới để chọn Ngân hàng chuyển khoản
Số tài khoản Chi nhánh
886886886 VIB - Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Trung tâm kinh doanh HO, Tp.HCM
1190493066 BIDV - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Tp.HCM
2680003291 BIDV - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Hà, Hà Nội
0037100038388888 OCB - Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Tân Bình, Tp.HCM
3389898989 VCB - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Hồ, Hà Nội
19038587898088 TCB - Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Hội sở, Hà Nội
Bước 3:Khách hàng ghi số tiền mà Khách hàng muốn nộp vào tài khoản.
Nội dung chuyển tiền: Khách hàng ghi rõ theo cú pháp sau:

Nộp tiền vào TKCK số [Số tài khoản] [Tiểu khoản] của [Họ tên Khách hàng]
Trong đó:

  • Số tài khoản: Khách hàng nhập đầy đủ số tài khoản lưu ký tại KAFI
  • Ký hiệu tiểu khoản: tiểu khoản thường: 1; tiểu khoản ký quỹ: 6
  • VD: Khách hàng Nguyễn Văn A – số tài khoản 049C012345 nộp tiền
  • Vào tiểu khoản thông thường: Nộp tiền vào TKCK số 049C0123451 của Nguyễn Văn A
  • Vào tiểu khoản ký quỹ: Nộp tiền vào TKCK số 049C0123456 của Nguyễn Văn A

*Lưu ý: Nếu Khách hàng điền thiếu các thông tin như yêu cầu, khoản tiền nộp sẽ không được KAFI hạch toán vào tài khoản chứng khoán. Khi đó Khách hàng phải thực hiện tra soát tại Ngân hàng nộp hoặc theo quy định của KAFI tại từng thời kỳ.

Chuyển tiền qua internet banking hoặc app moblie của Ngân hàng.

1Chuyển tiền định danh từ các Ngân hàng vào tài khoản chứng khoán (TKCK) tại KAFI

1.1Nộp tiền vào TKCK qua tài khoản internet banking hoặc app moblie của Ngân hàng.

  • Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản internet banking hoặc app moblie của Ngân hàng.
  • Bước 2: Vào mục chuyển tiền => Ngân hàng thụ hưởng chọn “VIB”
  • Bước 3: Tại số tài khoản thụ hưởng, Khách hàng nhập mã định danh theo cấu trúc sau:
    • [KAF] [6 số cuối của tài khoản lưu ký] [Ký hiệu của tiểu khoản nộp tiền]
    • Trong đó ký hiệu của tiểu khoản nộp tiền:
    • Tiểu khoản thường: 1
    • Tiểu khoản ký quỹ: 6
    • Hệ thống sẽ tự động hiển thị đúng họ tên của chủ tài khoản.
    • VD: Khách hàng A với số tài khoản lưu ký 049C012345 nộp tiền:
    • Vào tiểu khoản thông thường: KAF0123451
    • Vào tiểu khoản ký quỹ: KAF0123456
  • Bước 4: Khách hàng nhập số tiền muốn nộp vào tài khoản. Phần nội dung có thể bỏ trống.
  • Bước 5: Khách hàng chọn “Xác nhận” chuyển tiền và xác thực giao dịch theo quy định của Ngân hàng.
a. Hướng dẫn chuyển tiền thông qua app Ngân hàng VIB - MyVIB 2.0

Chuyển tiền ra Ngân hàng

1. Chuyển tiền ra Ngân hàng thông qua app Kafi Trade
2. Chuyển tiền ra Ngân hàng thông qua web trading trade.kafi.vn
3. Chuyển tiền tại quầy
Bước 1:Khách hàng đến trực tiếp văn phòng Kafi từ 08:00 đến 16:00 từ thứ 2 đến thứ 6 (các ngày làm việc) để thực hiện yêu cầu.
Bước 2:Khách hàng xuất trình CMND/CCCD/Hộ chiếu hợp lệ và điền giấy đề nghị chuyển tiền ra Ngân hàng theo mẫu Kafi.

Chuyển tiền nội bộ

1. Chuyển tiền nội bộ thông qua app Kafi Trade
2. Chuyển tiền nội bộ thông qua web trading trade.kafi.vn
3. Chuyển tiền nội bộ tại quầy
Bước 1:Khách hàng đến trực tiếp văn phòng Kafi từ 08:00 đến 16:00 từ thứ 2 đến thứ 6 (các ngày làm việc) để thực hiện yêu cầu.
Bước 2:Khách hàng xuất trình CMND/CCCD/Hộ chiếu hợp lệ và điền giấy đề nghị chuyển tiền nội bộ theo mẫu Kafi.

Thời gian giao dịch tại các sàn

Định nghĩa các lệnh

  • Lệnh ATO

    Giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa.

    Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.

    Đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa sẽ không xác định được giá khớp lệnh nếu chỉ có lệnh ATO trên sổ lệnh.

    Lệnh ATO được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa và sẽ tự động tự hủy bỏ sau thời điểm xác định giá mở cửa nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết.

  • Lệnh LO

    Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Lệnh có hiệu lực kể từ khi được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.

  • Lệnh MP (HOSE)

    Lệnh thị trường (áp dụng trên sàn HOSE).

    Là lệnh mua/bán chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất/giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.

    Khi được nhập vào hệ thống giao dịch, lệnh mua MP sẽ được thực hiện ngay tại mức giá bán thấp nhất và lệnh bán MP sẽ thực hiện ngay tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa được thực hiện hết, lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường và tiếp tục so khớp.

    Nếu khối lượng đặt của lệnh MP vẫn còn sau khi giao dịch theo nguyên tắc trên và không thể tiếp tục khớp được nữa thì lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại mức giá cao hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó hoặc lệnh giới hạn bán tại mức giá thấp hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó.

    Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối với lệnh mua MP hoặc giá sàn đối với lệnh bán MP thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại giá trần hoặc lệnh giới hạn bán tại giá sàn.

    Lệnh MP có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục.

    Lệnh MP sẽ tự động hủy nếu không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh vào hệ thống giao dịch.

    Lệnh mua MP của nhà đầu tư nước ngoài sau khi khớp một phần, phần còn lại sẽ tự động hủy nếu chứng khoán hết room.

  • Lệnh MTL

    Là lệnh thị trường (áp dụng trên sàn HNX) có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ chuyển thành lệnh LO.

  • Lệnh MAK

    Là lệnh thị trường (áp dụng trên sàn HNX) có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp.

  • Lệnh MOK

    Là lệnh thị trường (áp dụng trên sàn HNX) nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống ngay sau khi nhập.

  • Lệnh ATC

    Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa.

    Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa. Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.

    Đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa sẽ không xác định được giá khớp lệnh nếu chỉ có lệnh ATC trên sổ lệnh.

    Lệnh sẽ tự động tự hủy bỏ sau khi hết phiên nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết.

  • Lệnh PLO (HNX)

    Lệnh khớp lệnh sau giờ.

    Lệnh PLO là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa sau khi kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa.

    Lệnh PLO chỉ được nhập vào hệ thống trong phiên giao dịch sau giờ.

    Lệnh PLO được khớp ngay khi nhập vào hệ thống nếu có lệnh đối ứng chờ sẵn. Giá thực hiện là giá đóng cửa của ngày giao dịch.

    Lệnh PLO không được phép sửa, hủy.

    Trong trường hợp trong phiên khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ đóng cửa không xác định được giá thực hiện khớp lệnh, lệnh PLO sẽ không được nhập vào hệ thống.

Phương thức giao dịch

  • Khớp lệnh định kỳ: được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định.

    Nguyên tắc xác định giá là mức giá thực hiện đạt khối lượng giao dịch lớn nhất. Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện ở trên thì mức giá trùng hoặc gần nhất với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn.

    Trong phiên khớp lệnh định kỳ không được sửa, hủy lệnh.

  • Khớp lệnh liên tục: được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch theo nguyên tắc:

    Ưu tiên về giá: Các lệnh có mức giá tốt hơn (lệnh mua với mức giá cao hơn, lệnh bán với mức giá thấp hơn) được ưu tiên thực hiện trước.

    Ưu tiên về thời gian: Lệnh mua hoặc bán có cùng mức giá thì lệnh giao dịch được nhập trước vào hệ thống được ưu tiên thực hiện trước.

  • Khớp lệnh thỏa thuận:

    Bên mua và bên bán tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch, sau đó thông báo cho công ty chứng khoán ghi nhận kết quả giao dịch vào hệ thống giao dịch. Hoặc bên mua/bên bán thông qua công ty chứng khoán để tìm đối tác giao dịch thỏa thuận đối ứng.

Đơn vị giao dịch

  • Sàn HSX
    • Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng/chứng chỉ quỹ ETF/chứng quyền

      Giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 100

      Giao dich khớp lệnh lô lẻ (1-99): 1

      Lưu ý: Mỗi lệnh giao dịch lô chẵn không được vượt quá khối lượng tối đa là 500.000

      Giao dịch thỏa thuận: 1, tối thiểu 20.000

    • Trái phiếu: 1

      Lưu ý: Giao dịch lô lẻ, thỏa thuận không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu /chứng chỉ quỹ mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch từ 25 ngày giao dịch liên tiếp trở lên.

  • Sàn HNX
    • Cổ phiếu/ chứng chỉ quỹ ETF

      Giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 100

      Giao dich khớp lệnh lô lẻ (1-99): 1

      Giao dịch thỏa thuận: 100

      Lưu ý: Giao dịch lô lẻ, thỏa thuận không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu /chứng chỉ quỹ mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch từ 25 ngày giao dịch liên tiếp trở lên.

    • Trái phiếu: 1
  • Sàn UPCOM
    • Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ ETF

      Giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 100

      Giao dich khớp lệnh lô lẻ (1-99): 1

      Giao dịch thỏa thuận: 100

      Lưu ý: Giao dịch lô lẻ, thỏa thuận không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu /chứng chỉ quỹ mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch từ 25 ngày giao dịch liên tiếp trở lên.

    • Trái phiếu: 1

Bước giá

  • Sàn HOSE
    • Giao dịch khớp lệnh cổ phiếu

      Giá từ 10đ đến 10.000đ: 10đ

      Giá từ 10.000đ đến 49.950đ: 50đ

      Giá từ 50.000đ trở lên: 100đ

    • Giao dịch khớp lệnh ETF/CW: 10đ

    • Giao dịch thoả thuận: 1đ

    • Trái phiếu: không quy định

  • Sàn HNX
    • Giao dịch khớp lệnh cổ phiếu:

      Cổ phiếu: 100đ

      Chứng chỉ quỹ ETF: 1đ

    • Giao dịch thoả thuận cổ phiếu: 1đ

    • Giao dịch trái phiếu: không quy định

  • Sàn UPCOM
    • Giao dịch khớp lệnh cổ phiếu: 100đ

    • Giao dịch thoả thuận cổ phiếu: không quy định

Biên độ giá

  • Sàn HOSE

    Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng/chứng chỉ quỹ ETF: ±7%

    Trái phiếu: không quy định

  • Sàn HNX

    Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ ETF: ±10%

    Trái phiếu: không quy định

  • Sàn UPCOM

    Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ ETF: ±15%

    Trái phiếu: không quy định

Quy định đặt lệnh giao dịch

  • Lệnh Mua/Bán

    Được phép đặt đồng thời cả lệnh mua và lệnh bán cùng một loại chứng khoán trong phiên khớp lệnh liên tục.

    Không được đặt các lệnh giao dịch vừa mua, vừa bán đồng thời cùng một loại chứng khoán trong cùng một đợt khớp lệnh định kỳ.

  • Lệnh Hủy/Sửa

    Chỉ được hủy/sửa lệnh chưa khớp trong phiên khớp lệnh liên tục.

    Giữ nguyên thứ tự ưu tiên của lệnh vào sàn nếu chỉ sửa giảm khối lượng và sẽ thay đổi nếu sửa khối lượng hoặc giá.

    Thứ tự ưu tiên được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng và/ hoặc sửa giá.

    Giao dịch thoả thuận chỉ được hủy/sửa lệnh nếu chưa được xác nhận/khớp.

Thời gian thanh toán

  • Sàn HOSE

    Cổ phiếu: T+2

    Trái phiếu: T+1

  • Sàn HNX

    Cổ phiếu: T+2

    Trái phiếu: T+1

  • Sàn UPCOM

    Cổ phiếu: T+2

    Trái phiếu: T+1

Khái niệm

  • Giao dịch ký quỹ là giao dịch mua chứng khoán của Khách hàng có sử dụng tiền vay do Kafi cung cấp.
  • Bản chất của giao dịch ký quỹ là sử dụng đòn bẩy trong giao dịch tài chính. Sau đó áp dụng vào các hoạt động đầu tư chứng khoán. Nhờ đó, kết quả đầu tư có thể tăng lên nhiều lần so với việc chỉ sử dụng vốn của mình.

Điều kiện sử dụng

  • Khách hàng đã mở tài khoản giao dịch chứng khoán, thực hiện lưu ký và quản lý tiền tại Kafi;
  • Khách hàng thuộc đối tượng được phép mở tiểu khoản ký quỹ theo quy định của Kafi và Pháp luật liên quan;
  • Đã ký kết hợp đồng mở tiểu khoản giao dịch ký quỹ theo mẫu của Kafi.

Thời hạn vay

  • Kỳ hạn mỗi khoản vay tối đa 90 ngày.
  • Trường hợp ngày đến hạn rơi vào ngày nghỉ/lễ thì ngày đến hạn sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.

Gia hạn khoản vay

  • Khách hàng có thể gửi yêu cầu gia hạn khoản vay 10 ngày làm việc trước ngày đến hạn.
  • Kafi sẽ xem xét và quyết định việc gia hạn thời gian cho vay khi Khách hàng có đề nghị và thời gian gia hạn mỗi lần tối đa không quá 90 ngày.

Lãi suất vay

  • Mức lãi suất tham khảo tại đây

Cách tính và thời gian thu lãi vay

  • Lãi vay sẽ được tính theo từng ngày đối với từng món vay;
  • Lãi vay cộng dồn sẽ được thu vào ngày làm việc cuối cùng của mỗi tháng.
  • Trường hợp tại thời điểm thu lãi định kỳ, trên tiểu khoản ký quỹ của Khách hàng không đủ số dư tiền mặt và tiền bán chứng khoán chờ về có thể thực hiện ứng trước để Kafi thực hiện thu lãi thì phần lãi vay cần thu còn thiếu Kafi sẽ thực hiện giải ngân thành khoản vay mới và được tính lãi như các khoản vay giao dịch ký quỹ thông thường.

Danh mục chứng khoán ký quỹ

  • Tham khảo tại đây

    Nguyên tắc giải ngân và thu hồi nợ

    Các bước giải ngân và thu hồi nợ cuối ngày được thực hiện theo tuần tự sau:

    • Kafi sẽ tự động thu hồi nợ nếu Khách hàng có số dư tiền mặt trên tiểu khoản ký quỹ;
    • Trả tiền mua chứng khoán trong ngày;
    • Giải ngân khoản vay mới khi tiểu khoản ký quỹ không đủ tiền để thanh toán cho tiền mua phát sinh trong ngày;

    Lưu ý: Kafi sẽ ưu tiên thu các khoản vay có ngày đến hạn gần nhất.

    Công thức tính tỷ lệ ký quỹ thực tế (Rtt)

    • Tỷ lệ ký quỹ thực tế (Rtt) tính theo % và được tính theo công thức:

      Rtt = TA_R D

    • Trong đó:
      • TA_R: Tổng giá trị chứng khoán ký quỹ quy đổi tính tài sản ký quỹ (TSKQ)
        TA_R=∑Qi*Tỷ lệ cho vay*Giá tính TSKQ
        Qi: Số lượng chứng khoán được tính làm TSKQ
        Giá tính TSKQ = Min (Giá đóng cửa, giá chặn theo chính sách của Kafi)
      • D: Dư nợ quy đổi
        D = Tổng dư nợ - tiền mặt khả dụng - tiền bán chờ về khả dụng

    Quy định về gọi ký quỹ bổ sung

    • Quy định về bộ tỷ lệ ký quỹ:
      • Tỷ lệ ký quỹ ban đầu (Rat): 100%
      • Tỷ lệ gọi ký quỹ (Rcall): 80%
      • Tỷ lệ xử lý (Rxl): 75%
    • Khi Rxl < Rtt < Rcall: Kafi phát lệnh gọi ký quỹ bổ sung đến Khách hàng. Thời hạn tối đa để Khách hàng bổ sung tài sản ký quỹ là 02 ngày làm việc.
    • Khi có nợ đến hạn: Kafi phát lệnh gọi ký quỹ bổ sung đến Khách hàng. Thời hạn tối đa để Khách hàng thanh toán nợ hoặc đề nghị gia hạn là trong ngày đến hạn của khoản vay.
    • Rtt ≤ Rxl hoặc có Nợ quá hạn: Kafi phát thông báo bán xử lý và có quyền xử lý bán chứng khoán của Khách hàng ngay lập tức.
    • Tỷ lệ mục tiêu khi bán xử lý thỏa điều kiện: Rtt ≥ Rcall hoặc đủ tiền thực hiện thu hồi nợ quá hạn trong ngày.

    Các hình thức ký quỹ bổ sung

    • Cách 1: Ký quỹ bổ sung bằng tiền mặt:
      Số tiền nộp bổ sung = Max (Dư nợ đến hạn + Dư nợ quá hạn - tiền mặt khả dụng - tiền bán chờ về khả dụng, CallCash )
      CallCash = D - TA_R Rcall
    • Cách 2: Giá trị chứng khoán qui đổi cần bổ sung (CallSE):
      CallSE = D * Rcall - TA_R
      Số lượng chứng khoán bổ sung = CALLSE Giá tính TSĐB * Tỷ lệ cho vay
    • Cách 3: Bán chứng khoán trên tài khoản ký quỹ:
      Giá trị chứng khoán ký quỹ cần bán (WcallSE )
      Wcallse = Max(Dư nợ đến hạn + Dư nợ quá hạn - tiền mặt khả dụng - tiền bán chờ về khả dụng, D * Rcall - TARRcall - Tỷ lệ cho vay , 0)

    Cách thức đăng ký sử dụng dịch vụ

    • Cách 1: Liên hệ Nhân viên tư vấn đầu tư để được tư vấn và hướng dẫn thủ tục.
    • Cách 2: Liên hệ trực tiếp tại quầy giao dịch của Kafi.
    • Cách 3: Thực hiện mở tài khoản chứng khoán và tiểu khoản ký quỹ bằng hình thức trực tuyến eKyc đối với Khách hàng cá nhân.
    • Hồ sơ cần cung cấp cho Kafi:
      • Khách hàng cá nhân: CMND/CCCD
      • Khách hàng tổ chức: GPKD/ĐKKD; Biên bản họp và Nghị quyết HĐQT/Hội đồng Thành viên .v.v. phù hợp với điều lệ và loại hình hoạt động của tổ chức về việc chấp thuận vay vốn và phê duyệt hạn mức vay tại Kafi; CMND/CCCD của Người đại diện theo pháp luật.

    So sánh

    K-90 K-Seven K-Easy
    Loại sản phẩm Có kỳ hạn (90 ngày). Có kỳ hạn (365 ngày). Có kỳ hạn (365 ngày).
    Lãi suất (/năm) 7,25% nếu đạt 90 ngày.
    3% nếu rút trước hạn.
    Tăng dần từ 4% lên 7% sau 7 tuần. 4%
    Rút từng phần Có Có Có
    Nộp từng lần Tối thiểu: 50 nghìn đồng;
    Tối đa: 250 tỷ đồng.
    Tối thiểu: 50 nghìn đồng;
    Tối đa: 250 tỷ đồng.
    Tối thiểu: 50 nghìn đồng;
    Tối đa: 30 tỷ đồng.
    Số dư tại mọi thời điểm/ 1 KH Tối đa: 250 tỷ đồng. Tối đa: 250 tỷ đồng. Tối đa: 30 tỷ đồng.
    Thời điểm Đăng ký/ Nộp/ Rút 8h-16h Ngày làm việc. 8h-16h Ngày làm việc. 8h-16h Ngày làm việc.
    Thời điểm quét tiền tự động từ Kafi Trade sang Không quét Không quét Trong khoảng từ 16h-18h ngày làm việc.
    Thời điểm trả lãi Ngay khi Tất toán,
    Cuối kỳ.
    Ngay khi Tất toán,
    Cuối kỳ.
    Hàng tháng,
    Cuối kỳ.
    Thuế TNCN trong nước 5% * Số tiền lãi. 5% * Số tiền lãi. 5% * Số tiền lãi.
    Nộp thêm vào khoản cho vay cũ Không Không Có
    Khoản cho vay đã mở cập nhật lãi suất mới Không Không Có
    Bên giao dịch Cá nhân trong nước;
    Doanh nghiệp trong nước.
    Cá nhân trong nước;
    Doanh nghiệp trong nước.
    Cá nhân trong nước;
    Doanh nghiệp trong nước.
    Phương thức tính lãi Bảng tính lãi K-90 Bảng tính lãi K-Seven Bảng tính lãi K-Easy

    Bảng tính lãi K-Easy

    Ngày [0h15] Gốc Lãi suất [0h15] Lãi từng ngày Các hoạt động còn lại
    A B A*B/365
    26/10 0 [8h - 16h] 1 KHCN đăng ký K-Easy.
    [16h - 18h] Kafi chuyển toàn bộ tiền KH đang có trên Tiểu khoản thường sang Tiểu khoản K-Easy, giả sử là 100.000
    27/10 100.000 4% 11 [8h - 16h] KH rút 40.000
    28/10 60.000 4% 7 [8h - 16h] KH nộp 10.000
    29/10 70.000 4% 8
    30/10 70.000 4% 8
    31/10 70.000 4% 8 [0h16] Cuối tháng lãi (sau thuế) gộp gốc
    = (11+7+8*3)*(1-5%)
    = 40
    1/11 70.040 4% 8 [8h - 16h] KH tất toán toàn bộ. Ngay lập tức, KH nhận về Tiểu khoản thường
    = 70.040+8*(1-5%)
    = 70.048
    2/11 0 -

    Bảng tính lãi K-Seven

    Ngày [0h15] Gốc Lãi suất [0h15] Lãi từng ngày Các hoạt động còn lại
    A B A*B/365
    30/9 0 [8h - 16h] 1 KHCN nộp 10.000.000 vào K-Seven.
    1/10 10.000.000 4% 1.096
    2/10 10.000.000 4% 1.096
    3/10 10.000.000 4% 1.096
    4/10 10.000.000 4% 1.096
    5/10 10.000.000 4% 1.096
    6/10 10.000.000 4% 1.096
    7/10 10.000.000 4% 1.096
    8/10 10.000.000 4,25% 1.164
    9/10 10.000.000 4,25% 1.164
    10/10 10.000.000 4,25% 1.164 [8h - 16h] KH rút 4.000.000
    11/10 6.000.000 4,25% 699
    12/10 6.000.000 4,25% 699 [8h - 16h] KH tất toán toàn bộ. Ngay lập tức, KH nhận về Tiểu khoản thường
    = 6.000.000 + (1.096*7+1.164*3+699*2)*(1-5%)
    = 6.011.934

    Bảng tính lãi K-90

    Ngày [0h15] Gốc [0h15] Lãi tích lũy Hoạt động khác
    30/9 0 [8h - 16h] 1 KHCN nộp 1.000.000 vào K-90.
    1/10 1.000.000 =1.000.000*7,25%*1/365
    2/10 1.000.000 =1.000.000*7,25%*2/365
    3/10 1.000.000 =1.000.000*7,25%*3/365 [8h - 16h] KH rút 400.000
    4/10 600.000 =400.000*3%*3/365 + 600.000*7,25%*4/365
    5/10 600.000 =400.000*3%*3/365 + 600.000*7,25%*5/365
    ... ... ... ...
    28/12 600.000 =400.000*3%*3/365 + 600.000*7,25%*89/365
    29/12 =600.000+(400.000*3%*3/365 + 600.000*7,25%*90/365)* (1-5%)=A 0
    30/12 A =A*7,25%*1/365 [8h - 16h] KH tất toán. Ngay lập tức, KH nhận về Tiểu khoản thường =A*3%*1/365 *(1-5%)

    Nộp tiền vào Kafi Wealth

    Ngân hàng quốc tế VIB
    • Ngân hàng quốc tế VIB
    • Ngân hàng Techcombank
    • Ngân hàng Vietcombank
    • Ngân hàng Vietinbank
    • Ngân hàng MB Bank
    • Ngân hàng BIDV
    • 1Vào MyVIB -> Giao dịch -> Chuyển tiền
    • 2Nhập Mã định danh: KFIxxxxxxx
    • 3Chọn Ngân hàng nhận: VIB
    • 4Nhập Số tiền cần chuyển
    KFIxxxxxxx - Đây là số tài khoản định danh của quý khách tại Kafi Wealth.

    Hướng dẫn nộp tiền vào Kafi Trade xem tại đây

    Chuyển tiền từ Kafi Wealth

    • Rút tiền tổng (Ngoại trừ K-90)
    • Rút tiền từng khoản cho vay
    • Tất toán từng khoản cho vay

    Hướng dẫn đăng ký tham gia chương trình

    1

    • Đăng nhập tài khoản tại wealth.kafi.vn

    2

    • Chọn mục Partners -> Nhấn nút “Tham gia ngay”

    3

    • Đọc và chọn đồng ý điều khoản --> Nhấn nút "Xác nhận"

    4

    • Nhập OTP được gửi đến số điện thoại --> Nhấn nút "Xác nhận"

    5

    • Nhập mã số thuế thu nhập cá nhân --> Nhấn nút "Tiếp tục"

    6

    • Nhận được thông báo đăng ký thành công cùng với mã và đường dẫn giới thiệu. Đồng thời nhận được email "Đăng ký thành công" và "Điều kiện và điều khoản" của chương trình Kafi Partners.

    Hướng dẫn giới thiệu bạn bè

    1

    • Đăng nhập tài khoản tại wealth.kafi.vn

    2

    • Chọn mục Partners

    3

    • Chọn “Share”

    4

    • Sao chép mã/đường dẫn giới thiệu

    5

    • Gửi mã/đường dẫn giới thiệu cho bạn bè

      1. Link giới thiệu:

      - Chia sẻ link giới thiệu cho bạn bè để họ đăng ký tài khoản Kafi qua đường link này

      - Mã giới thiệu sẽ được điền tự động tại trang đăng ký mở tài khoản

      2. Mã giới thiệu:

      - Hướng dẫn bạn bè truy cập và đăng ký mở tài khoản Kafi tại: đây

      - Gõ mã giới thiệu vào ô "Mã giới thiệu"/"Mã chăm sóc" tại trang đăng ký mở tài khoản

    Thể lệ chương trình Kafi Partners

    Đối tượng

    Đối tác là Khách hàng cá nhân của Kafi có quốc tịch Việt Nam muốn tăng thu nhập từ khoản lợi Kafi chia sẻ cho việc giới thiệu mở tài khoản hoặc giao dịch tại Kafi và được Kafi chấp thuận tham gia chương trình Kafi Partners.

    Cách tham gia

    Đăng ký trở thành Partner theo Hướng dẫn đăng ký tại đây.

    Quy định về K-Points và tỷ lệ chi trả K-Points

    Khi trở thành Partner của Kafi, thu nhập nhận về từ chương trình được gọi là K-Points.

    Tỷ lệ chi trả K-Points như sau.

    • Giới thiệu khách hàng

      • 15% NFI

        Kafi Trade

      • 8% CIP

        Kafi Wealth

    • Chăm sóc khách hàng

      • 30% NFI

        Kafi Trade

    NFI (Net fee income): là giá trị phí giao dịch chứng khoán của khách hàng trên thị trường chứng khoán cơ sở sau khi trừ phí trả các Sở Giao dịch chứng khoán và các khoản giảm trừ khác do Công ty quy định từng thời kỳ.

    CIP (Customer interest payment): là số tiền lãi sau thuế Kafi chi trả cho khách hàng do sử dụng các sản phẩm Wealth.

    Partner có thể tự theo dõi K-points tích lũy được tại màn hình Quản lý K-Points sau khi đăng nhập vào tài khoản wealth trên app Kafi Wealth hoặc web www.wealth.kafi.vn. Có 2 loại K-Points như sau.

    • K-Points dự kiến: là số K-Points được tính toán dựa trên CIP và NFI tạm tính của các khách hàng do Partner giới thiệu và/hoặc chăm sóc.
    • K-Points khả dụng: là số K-points được tính toán dựa trên CIP và NFI thực nhận của các khách hàng do Partner giới thiệu và/hoặc chăm sóc.

    Chu kỳ ghi nhận K-Points: 01 tháng

    • Thời điểm bắt đầu chu kỳ ghi nhận K-Points: ngày 21 tháng liền trước
    • Thời điểm kết thúc chu kỳ ghi nhận K-Points: ngày 20 tháng hiện hành

    Mức chi trả K-Points tối thiểu: 100.000 đ

    Trường hợp K-Points được chi trả thấp hơn mức chi trả tối thiểu, các đóng góp của Partner trong chu kỳ hiện tại được chuyển sang ghi nhận trong chu kỳ tiếp theo.

    Thời gian chi trả K-Points

    Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chu kỳ ghi nhận K-Points gần nhất.

    Thuế thu nhập cá nhân

    • Giá trị K-Points tại thời điểm chi trả dưới 2.000.000 đ: 0 đ.
    • Giá trị K-Points tại thời điểm chi trả từ 2.000.000 đ: 10% tổng giá trị K-Points.
    Tham gia ngay

    Hướng dẫn thay đổi mã quản lý

    A. Quy định về thay đổi mã

    • Khách hàng là Partner: có thể thay đổi Mã giới thiệu/ Mã chăm sóc/ Mã quản lý miễn không phải là mã của chính mình
    • Khách hàng không phải là Partner: có thể thay đổi Mã giới thiệu/ Mã chăm sóc
    • Thời gian tối thiểu giữa 2 lần thay đổi mã của cùng 1 loại mã là 30 ngày

    B. Cách thay đổi mã

    Cách 1: Qua kênh online

    1

    • Chọn "Nhân viên chăm sóc"

    2

    • Chọn biểu tượng cây bút

    3

    • Nhập mã cần thay đổi --> Nhấn nút "Lưu"

    Cách 2: Qua Hotline 1900633322

    Khách hàng liên hệ để yêu cầu đổi mã

    1. Thông qua hotline 1900333222

    Bước 1: Cung cấp các thông tin sau để nhận diện khách hàng

    - Chứng minh nhân dân (CMND)/ Căn cước công dân (CCCD)

    - Số tài khoản Giao dịch chứng khoán (GDCK) của khách hàng

    - Họ tên khách hàng

    Lưu ý: Số điện thoại KH là số đã đăng ký chính thức tại Kafi.

    Bước 2: Yêu cầu thay đổi MGT và/hoặc MCS bằng cách đọc các thông tin sau

    - Thay đổi mã giới thiệu: đọc mã giới thiệu mới

    - Thay đổi mã chăm sóc: đọc mã chăm sóc mới

    Bước 3: Nhận email phản hồi kết quả. 

    2. Đến quầy giao dịch

    Bước 1: Cung cấp các thông tin sau để nhận diện khách hàng

    - Chứng minh nhân dân (CMND)/ Căn cước công dân (CCCD)

    - Số tài khoản Giao dịch chứng khoán (GDCK) của khách hàng

    - Họ tên khách hàng

    Lưu ý: Thay đổi mã chăm sóc: đọc mã chăm sóc mới.

    Bước 2: Nhận email phản hồi kết quả.

    Lưu ý:

    - MQL: là mã đại diện cho người quản lý Partner mở tài khoản tại Kafi trong Chương trình Kafi Partners, có cấu trúc là <Tên người quản lý><03 chữ số đại diện>.

    - Partner toàn quyền thay đổi mã quản lý tài khoản của mình.

    - Partner đổi mã quản lý sẽ làm thay đổi phân quyền dữ liệu liên quan đến Partner, nhân viên quản lý cũ sẽ không còn quyền theo dõi và chăm sóc Partner. 

    - Thời gian tối thiểu giữa 2 lần thay đổi của cùng 1 loại mã là 30 ngày.

    Minh hoạ cách tính K-Points

    • Kafi Trade
    • Kafi Wealth

    Nguyễn Xuân Ngọc là Partner nhận được mã Partner là NGOC001

    Nguyễn Văn Nam là Partner nhận được mã Partner là NAM001

    Giả định tất cả trường hợp thay đổi mã giới thiệu/ mã chăm sóc đều thành công.

    01/03/2023 Khách hàng A, B, C có mã giới thiệu và mã chăm sóc như bảng dưới
    02/03/2023 Khách hàng A có nhu cầu đổi mã giới thiệu từ NGOC001 thành NAM001
    Khách hàng B có nhu cầu đổi mã chăm sóc từ NGOC001 thành NAM001
    Khách hàng C có nhu cầu đổi cả mã giới thiệu và mã chăm sóc từ NGOC001 thành NAM001
    04/03/2023 Khách hàng A có nhu cầu đổi mã chăm sóc từ NGOC001 thành NAM001
    Khách hàng B có nhu cầu đổi mã giới thiệu từ NGOC001 thành NAM001

    Lưu ý: Các thay đổi mã giới thiệu/mã chăm sóc sẽ có hiệu lực vào ngày làm việc kế tiếp.

    Bảng tính K-Points của Partner Nguyễn Xuân Ngọc

    ĐVT: 1 K-Point = 1 VNĐ

    Ngày KH NFI Mã giới thiệu Mã chăm sóc Cách tính K-Points
    01/03 A 6.000.000 NGOC001 NGOC001 15%*6.000.000 + 30%*6.000.000 2.700.000
    B 6.000.000 NGOC001 NGOC001 15%*6.000.000 + 30%*6.000.000 2.700.000
    C 6.000.000 NGOC001 NGOC001 15%*6.000.000 + 30%*6.000.000 2.700.000
    02/03 A 8.000.000 NGOC001 NGOC001 15%*8.000.000 + 30%*8.000.000 3.600.000
    B 8.000.000 NGOC001 NGOC001 15%*8.000.000 + 30%*8.000.000 3.600.000
    C 8.000.000 NGOC001 NGOC001 15%*8.000.000 + 30%*8.000.000 3.600.000
    03/03 A 8.000.000 NGOC001 30%*8.000.000 2.400.000
    B 8.000.000 NGOC001 15%*8.000.000 1.200.000
    C 8.000.000 -
    04/03 A 8.000.000 NGOC001 30%*8.000.000 2.400.000
    B 8.000.000 NGOC001 15%*8.000.000 1.200.000
    C 8.000.000 -
    05/03 A 10.000.000 -
    B 10.000.000 -
    C 10.000.000 -
    Tổng K-Points 26.100.000

    1.0 Nguyên tắc ghi nhận K-Points đối với sản phẩm Kafi Wealth

    • Hợp đồng K-Easy & K-Seven: K-Points được ghi nhận cho Partner theo số ngày mã giới thiệu được gắn chính thức đối với từng Hợp đồng.
    • Hợp đồng K-90: K-Points được ghi nhận cho Partner theo mã giới thiệu tại thời điểm mở hợp đồng đến khi hợp đồng đáo hạn hoặc tất toán, và không bị ảnh hưởng bởi thay đổi mã giới thiệu phát sinh sau đó.

    2.0 Minh họa tình huống phát sinh

    • Partner NGUYỄN XUÂN NGỌC có mã Partner là NGOC001
    • Khách hàng A mở các hợp đồng K-Easy, K-Seven, K-90 ngày 28/02/2023.
    • Ngày 28/02/2023 khách hàng A có mã giới thiệu wealth là NGOC001.
    • Ngày 15/03/2023 khách hàng A đổi mã giới thiệu từ NGOC001 qua NAM001.

    Bảng tính K-Points của Partner NGOC001 như sau.

    Loại Hợp đồng Ngày Gốc Mã
    giới thiệu
    Lãi dự kiến K-Points dự kiến K-Points khả dụng
    K-Easy 01/03/2023 100.000 NGOC001 100.000*4%*1/365 = 10.96 10.96*8% = 0.88
    02/03/2023 100.000 NGOC001 100.000*4%*2/365 = 21.92 21.92*8% = 1.75
    15/03/2023 (Đổi MGT) 100.000 NGOC001 100.000*4%*15/365 = 164.38 164.38*8% = 13.15
    16/03/2023 100.000 - - -
    20/03/2023 (Ghi nhận K-Points tháng 03) 100.000 - - 13.15
    ...
    31/03/2023 (Nhận CIP) 13.15*(1-5%) = 12.49
    K-Seven 01/03/2023 100.000 NGOC001 100.000*4%*1/365 = 10.96 10.96*8% = 0.88
    02/03/2023 100.000 NGOC001 100.000*4%*2/365 = 21.92 21.92*8% = 1.75
    15/03/2023 (Đổi MGT) 100.000 NGOC001 - 170.55*8% = 13.64
    16/03/2023 100.000 - - -
    20/03/2023 (Ghi nhận K-Points tháng 03) 100.000 - - 13.64
    ...
    1/3/2024 (Nhận CIP) 13.64*(1-5%) = 12.96
    K-90 01/03/2023 100.000 NGOC001 100.000*7.25%*1/365 = 19.86 19.86*8% = 1.59
    02/03/2023 100.000 NGOC001 100.000*7.25%*2/365 = 39.73 39.73*8% = 3.18
    10/3/2023 (Rút 30.000) 70.000 NGOC001 30.000*3%*9 + 70.000*7.25%*10/365 = 161.23 161.23*8% = 12.90
    15/03/2023 (Đổi MGT) 70.000 NGOC001 30.000*3%*14 + 70.000*7.25%*15/365 = 243.08 243.08*8% = 19.45
    16/03/2023 70.000 NGOC001 30.000*3%*14 + 70.000*7.25%*16/365 = 256.99 256.99*8% = 20.56
    20/03/2023 (Ghi nhận K-Points tháng 03) 70.000 NGOC001 30.000*3%*14 + 70.000*7.25%*20/365 = 312.60 312.60*8% = 25.01
    ...
    1/3/2024 (Nhận CIP) 30.000*3%*14 + 70.000*7.25%*90/365 = 1,285.89 1,285.89*8% = 102.87 102.87*(1-5%) = 97.73
    Tổng K-Points 12.49+12.96+97.73 = 123.18

    Hướng dẫn cập nhật mã số thuế

    1

    • Đăng nhập tài khoản tại wealth.kafi.vn

    2

    • Chọn “Thông tin tài khoản”

    3

    • Chọn biểu tượng chỉnh sửa bên cạnh “Mã số thuế TNCN”

    4

    • Điền mã số thuế vào ô “Mã số thuế” rồi ấn chọn “Cập nhật”

    Rút tiền tổng

    Chức năng rút tiền tổng sẽ không áp dụng cho K-90.

    1

    • Nhấn chọn Rút tiền

    2

    • Nhập số tiền và chọn tài khoản nhận tiền

    3

    • Kiểm tra và xác nhận thông tin rút tiền

    4

    • Nhập mã OTP và hoàn tất giao dịch rút tiền

    Rút tiền từng khoản cho vay

    Rút tiền từng khoản cho vay sẽ không bao gồm lãi. Ngay cả khi bạn rút hết số tiền gốc.

    1

    • Nhấn chọn icon 3 chấm ở cuối mỗi khoản cho vay. Và chọn Rút tiền

    2

    • Nhập số tiền và chọn tài khoản nhận tiền

    3

    • Kiểm tra và xác nhận thông tin rút tiền

    4

    • Nhập mã OTP và hoàn tất giao dịch rút tiền

    Tất toán từng khoản cho vay

    Tất toán từng khoản cho vay (Phần lãi sẽ bị tính thuế TNCN 5%)

    1

    • Nhấn chọn icon 3 chấm ở cuối mỗi khoản cho vay. Và chọn Tất toán

    2

    • Xác nhận giá trị khoản cho vay và chọn tài khoản nhận tiền

    3

    • Kiểm tra và xác nhận thông tin tất toán

    4

    • Nhập mã OTP và hoàn tất giao dịch rút tiền
    • Về chúng tôi
    • Tuyển dụng
    • Quan hệ cổ đông
    • Hỗ trợ
    • Điều khoản sử dụng

    © Bản quyền 2022 thuộc về Công ty Cổ phần Chứng Khoán Kafi

    Phòng 1403, Lầu 14, Tòa nhà Sailing Tower, 111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh

    Theo dõi chúng tôi

    • Mở tài khoản

      • Mở tài khoản Kafi Trade
      • Mở tài khoản Kafi Wealth
    • Đăng nhập

      • Đăng nhập Kafi Trade
      • Đăng nhập Kafi Wealth

    Wealth

    • Tích lũy tiền mặt
    • Tích lũy trái phiếu
    • Tích lũy cổ phiếu

    Trade

    • Bảng giá
    • Biểu phí
    • Tài trợ giao dịch

    Partners

    • Thể lệ chương trình
    • Hướng dẫn đăng ký
    • Cách tính K-Points

    Phân tích

    • Nhận định thị trường
    • Phân tích doanh nghiệp
    • Phân tích ngành

    Kiến thức

    • Tài chính cá nhân
    • Đầu tư chứng khoán

    Hỗ trợ

    • Wealth Calculator
    • Phân tích kỹ thuật
    • Câu hỏi thường gặp

    Tham gia Kafi Partners

    Bạn vui lòng đọc kỹ và đồng ý với những nội dung điều khoản

    Partner, bằng việc xác nhận dưới đây, thừa nhận đã tiếp cận đầy đủ, đã đọc, hiểu rõ, chấp thuận và chịu sự ràng buộc bởi Điều khoản và Điều kiện (“ĐKĐK”) của Chương trình Đối tác phát triển khách hàng (“Chương trình Kafi Partners”) và bất kỳ sửa đổi, bổ sung nào được Công ty Cổ phần Chứng khoán KAFI (“Kafi”) ban hành từng thời điểm.

    ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHƯƠNG TRÌNH KAFI PARTNERS

    ĐIỀU 1: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

    Partner là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, được Kafi chấp thuận tham gia Chương trình Kafi Partners, được quyền giới thiệu (các) tổ chức, cá nhân mở tài khoản giao dịch chứng khoán, thực hiện giao dịch chứng khoán tại Kafi và/hoặc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ khác của Kafi (“Khách hàng”), cụ thể:
    • a. Giới thiệu các thông tin về Kafi và các sản phẩm, dịch vụ của Kafi cho các Khách hàng trong và ngoài nước; và
    • b. Chăm sóc khách hàng; và
    • c. Các công việc khác theo thỏa thuận với Kafi có liên quan đến hoạt động giới thiệu/chăm sóc Khách hàng.

    ĐIỀU 2: NGUYÊN TẮC CHUNG

    2.1. Điều kiện ghi nhận một tổ chức, cá nhân là Khách hàng và được Partner giới thiệu:
    • a. Với tổ chức, không phải là một tổ chức tài chính theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;
    • b. Với cá nhân, là người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
    • c. Trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2.1 Điều này, Khách hàng phải không đang là chủ sở hữu của bất kỳ tài khoản giao dịch chứng khoán nào mở tại Kafi và được Partner giới thiệu, hoàn tất thủ tục mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại Kafi (có xác nhận của Khách hàng bằng cách Khách hàng nhập mã chăm sóc của Partner);
    • d. Khách hàng yêu cầu và được Kafi chấp thuận việc thay đổi Partner.
    2.2. Điều kiện ghi nhận một tổ chức, cá nhân là Khách hàng và được Partner chăm sóc:
    • a. Đảm bảo điều kiện tại mục a, b, d khoản 2.1 Điều 2;
    • b. Khách hàng có tài khoản giao dịch chứng khoán mở tại Kafi.
    2.3. Khi Khách hàng do Partner giới thiệu/chăm sóc phát sinh giao dịch chứng khoán và/hoặc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ khác tại Kafi trong thời gian duy trì quan hệ giới thiệu/chăm sóc với Partner, Partner sẽ được phân chia khoản lợi tương ứng (“K-Points”) quy định tại Điều 3 ĐKĐK.
    2.4. Nếu Kafi có bằng chứng về việc Partner chia sẻ K-Points cho Khách hàng và/hoặc tạo sự cạnh tranh không lành mạnh về giá giữa các kênh bán, Kafi có quyền không chi trả K-Points cho Partner và có quyền đơn phương chấm dứt Chương trình Kafi Partners với Partner mà không phải thanh toán bất cứ khoản phạt hay khoản bồi thường nào.
    2.5. Kafi sẽ không ghi nhận Khách hàng cho Partner trong các trường hợp:
    • a. Partner hoặc Khách hàng yêu cầu Kafi chấm dứt việc Partner tiếp tục là người giới thiệu/người chăm sóc của Khách hàng;
    • b. Khách hàng không hoàn thành việc kích hoạt tài khoản tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam trong vòng 90 ngày kể từ ngày mở tài khoản;
    • c. Khách hàng đóng tài khoản giao dịch chứng khoán tại Kafi;
    • d. Khách hàng không phát sinh giao dịch chứng khoán trong vòng 06 tháng liên tiếp.

    ĐIỀU 3: K-POINTS VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

    3.1. Tỷ lệ chi trả, cách tính và đơn vị K-Points
    • a. Tỷ lệ chi trả và cách tính K-Points chi tiết theo quy định phân chia khoản lợi cho Partner đối với giao dịch chứng khoán và/hoặc quy định đối với từng sản phẩm của Kafi theo từng thời kỳ được thông báo tới Partner qua email đã đăng ký.
    • b. Đơn vị của K-Points: đồng Việt Nam (VNĐ).
    3.2. Thanh toán K-Points
    • a. Trước ngày đến hạn thanh toán, Kafi sẽ gửi email thông báo đến Partner số liệu K-Points và số lượng Khách hàng giao dịch để Partner kiểm tra các số liệu. Trong vòng 01 (một) ngày làm việc, nếu Kafi không nhận được ý kiến khác của Partner qua email thì xem như Partner đã đồng ý với toàn bộ nội dung thông báo của Kafi.
    • b. Thời hạn thanh toán: Kafi thanh toán K-Points cho Partner theo quy định của Kafi phù hợp với quy định tại ĐKĐK.
    • c. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản giao dịch chứng khoán của Partner mở tại Kafi hoặc tài khoản tiền gửi thanh toán được Partner đăng ký.
    • d. Giá trị thanh toán tối thiểu được Kafi quy định từng thời kỳ và thông báo tới Partner qua email đã đăng ký. Trường hợp giá trị K-Points trong kỳ chi trả thấp hơn giá trị thanh toán tối thiểu, K-Points của Partner sẽ được tích lũy đến kỳ thanh toán tiếp theo.
    • e. Mọi khoản phí ngân hàng có liên quan đến việc thanh toán K-Points (nếu có) sẽ do Partner thanh toán.
    • f. K-Points mà Partner nhận được là số tiền còn lại sau khi Kafi khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật.
    3.3. Thay đổi Partner Trường hợp Khách hàng thay đổi quan hệ người giới thiệu/người chăm sóc từ Partner cũ sang Partner mới, K-Points cho Partner cũ được tính đến hết ngày Khách hàng được phê duyệt yêu cầu chấm dứt quan hệ người giới thiệu/người chăm sóc đối với Partner cũ, đồng thời, K-Points cho Partner mới được tính từ ngày thiết lập thành công quan hệ người giới thiệu/người chăm sóc với Khách hàng.
    3.4. Hủy tham gia Chương trình Kafi Partners Trường hợp Partner hủy tham gia Chương trình Kafi Partners, Partner sẽ không được nhận K-Points phát sinh trong tháng thực hiện hủy.

    ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA PARTNER

    4.1. Quyền của Partner:
    • a. Được hưởng K-Points phù hợp với quy định tại ĐKĐK và tỷ lệ chi trả K-Points theo chính sách của Kafi từng thời kỳ;
    • b. Được hưởng ưu đãi giao dịch theo chính sách của Kafi ban hành theo từng thời kỳ;
    • c. Các quyền lợi khác theo ĐKĐK và/hoặc chính sách của Kafi từng thời kỳ và quy định của pháp luật (nếu áp dụng).
    4.2. Nghĩa vụ của Partner:
    • a. Thực hiện các công việc theo quy định tại ĐKĐK và các quy định khác áp dụng cho Partner do Kafi ban hành từng thời kỳ;
    • b. Tham gia các chương trình đào tạo, các bài kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về sản phẩm dịch vụ của Kafi;
    • c. Đảm bảo tính chính xác, trung thực của nội dung thông tin cung cấp cho Khách hàng; đối với các thông tin từ Kafi, đảm bảo tính toàn vẹn của các thông tin cung cấp cho Khách hàng. Kafi không ngụ ý chuyển giao quyền sở hữu các thông tin này cho Partner và không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại phát sinh từ việc Partner cung cấp thông tin cho Khách hàng trái với quy định tại ĐKĐK và từ chối giải quyết bất kỳ khiếu nại hoặc bồi thường bất kỳ thiệt hại nào từ Khách hàng có liên quan đến nội dung thông tin do Partner cung cấp;
    • d. Không sử dụng các biện pháp trái với đạo đức, trái với pháp luật để thực hiện công việc giới thiệu/ chăm sóc Khách hàng.
    • e. Partner cam kết không nhân danh Kafi hoặc tự mình tư vấn hoặc cung cấp các thông tin để Khách hàng thực hiện đầu tư chứng khoán dưới mọi hình thức, thực hiện bất kỳ công việc nào khác ngoài phạm vi nội dung của ĐKĐK này bao gồm nhưng không giới hạn ở các công việc đòi hỏi phải được cấp phép hoặc có chứng chỉ chuyên môn như môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán;
    • f. Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của mình trước Kafi, trước các Khách hàng do mình giới thiệu/chăm sóc và trước pháp luật;
    • g. Thanh toán các nghĩa vụ tài chính đối với các K-Points nhận được từ Kafi theo quy định của pháp luật;
    • h. Không được thực hiện bất kỳ hành vi nào có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, thương hiệu của Kafi;
    • i. Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Kafi trong các mối quan hệ tranh chấp với Khách hàng được giới thiệu/chăm sóc và bên thứ ba;
    • j. Tự chịu trách nhiệm và/hoặc bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh cho Kafi, Khách hàng hay bên thứ ba khác từ việc không tuân thủ đúng quy định tại ĐKĐK, quy định khác của Kafi hoặc quy định của pháp luật và/hoặc thực hiện các công việc ngoài phạm vi ĐKĐK;
    • k. Giữ bí mật các thông tin trao đổi với Kafi trước, trong và sau quá trình thực hiện ĐKĐK, ngoại trừ các thông tin được Kafi cho phép tiết lộ bằng văn bản;
    • l. Tuân thủ các quy định của Kafi và quy định pháp luật khi thực hiện các công việc nêu tại ĐKĐK.

    ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA KAFI

    5.1. Quyền của Kafi:
    • a. Quyết định tỷ lệ chi trả và cách tính K-Points áp dụng cho từng sản phẩm, từng thời kỳ đối với Chương trình Kafi Partners;
    • b. Quyết định các ĐKĐK, tiêu chí duy trì vai trò Partner từng thời kỳ;
    • c. Quyết định việc chia sẻ (dù là một phần hay toàn bộ) các thông tin liên quan đến phân tích hiệu quả đầu tư và các thông tin khác mà Kafi đánh giá là tiềm năng của Partner cho Khách hàng. Để tránh nhầm lẫn, các thông tin liên quan đến giao dịch và tài sản của Partner chỉ được chia sẻ khi có sự xác nhận của Partner;
    • d. Yêu cầu Partner thực hiện đúng quy định tại ĐKĐK, quy định khác của Kafi liên quan đến việc thực hiện ĐKĐK;
    • e. Áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của Partner hoặc để khắc phục trong trường hợp Partner vi phạm (dù là vi phạm tiềm tàng) ĐKĐK, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc tạm giữ một phần hoặc toàn bộ K-Points của Partner, buộc Partner tiếp tục thực hiện nghĩa vụ; ngoài ra, Kafi có quyền truy đòi và Partner có nghĩa vụ hoàn trả lại các khoản đã chi trả cho Kafi trong trường hợp việc chi trả này là trái với các quy định của pháp luật và quy định tại ĐKĐK;
    • f. Được quyền kiểm tra bất kỳ lúc nào các công việc do Partner thực hiện theo ĐKĐK;
    • g. Đơn phương chấm dứt ĐKĐK với Partner trong các trường hợp sau:
    • Partner tham gia vào các hoạt động hoặc có hành vi mà theo Kafi có thể gây ảnh hưởng xấu hoặc phương hại đến quyền lợi của Khách hàng và/hoặc của Kafi;

      Partner vi phạm bất kỳ quy định nào tại ĐKĐK hoặc quy định của Kafi hoặc quy định khác của pháp luật;

      Partner lợi dụng uy tín, danh nghĩa của Kafi để thực hiện các hành vi trái pháp luật, vượt quá phạm vi hợp tác gây ảnh hưởng hoặc có khả năng gây ảnh hưởng đến uy tín, tài sản của Kafi hoặc khi xét thấy việc thực hiện ĐKĐK có thể gây rủi ro/bất lợi/không còn phù hợp với chính sách, điều kiện hoạt động của Kafi. Trường hợp này, Kafi sẽ gửi một thông báo về việc đơn phương chấm dứt ĐKĐK tối thiểu 05(năm) ngày làm việc trước ngày chấm dứt cho Partner;

      Không đạt tiêu chí duy trì vai trò Partner;

      Trong mọi trường hợp sau khi gửi thông báo chấm dứt ĐKĐK bằng văn bản cho Partner.

    • h. Yêu cầu Partner bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm của Partner;
    • i. Các quyền khác theo quy định tại ĐKĐK và quy định của pháp luật.
    5.2. Nghĩa vụ của Kafi:
    • a. Cung cấp đầy đủ các thông tin về Chương trình Partner, cơ chế và chính sách của Kafi theo từng thời kỳ và các sửa đổi, bổ sung (nếu có);
    • b. Thanh toán K-Points cho Partner theo quy định tại ĐKĐK và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan;
    • c. Khấu trừ thuế trước khi thanh toán K-Points cho Partner phù hợp với quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (nếu áp dụng).

    Điều 6: XỬ LÝ VI PHẠM

    Bên nào gây lỗi dẫn tới thiệt hại, tổn thất cho bên còn lại, cho Khách hàng hoặc cho bên thứ ba thì có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại, tổn thất và các chi phí khác phát sinh (nếu có).

    ĐIỀU 7: BẢO MẬT

    7.1. Partner thừa nhận rằng trong quá trình tham gia Chương trình Kafi Partners và thực hiện ĐKĐK, Partner có khả năng và cơ hội tiếp cận và có được các thông tin liên quan đến Khách hàng; tổ chức, hoạt động và các thông tin nội bộ khác của Kafi, bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin sau:
    • a. Thông tin tài chính, thông tin về chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh của Kafi;
    • b. Thông tin liên quan đến các dự án, sản phẩm, dịch vụ mà Kafi đã và đang triển khai;
    • c. Thông tin về đối tác, Khách hàng đã, đang và sẽ thiết lập quan hệ với Kafi;
    • d. Thông tin liên quan đến tình hình nội bộ của Kafi;
    • e. Bất kỳ các thông tin nào khác liên quan đến hoạt động của Kafi.
    7.2. Partner có trách nhiệm bảo mật các thông tin nêu trên trong thời gian hiệu lực của Chương trình Kafi Partners với Kafi; không sao chép, lưu trữ ngoài nơi quy định hoặc cung cấp cho bên thứ ba bất kỳ tài liệu nào nếu không được Kafi chấp thuận trước bằng văn bản; không được phép tiết lộ dù vô tình hay cố ý bất kỳ thông tin bảo mật nào, dưới bất kỳ hình thức nào, trừ khi việc tiết lộ là bắt buộc theo một quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
    7.3. Nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này vẫn có hiệu lực ngay cả khi quan hệ hợp tác giữa Partner và Kafi chấm dứt.

    ĐIỀU 8: CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

    8.1. ĐKĐK có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm giao kết và sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
    • a. Theo thỏa thuận của cả Kafi và Kafi Partners về việc chấm dứt thực hiện Chương trình Kafi Partners; hoặc
    • b. Các trường hợp đơn phương chấm dứt theo quy định tại điểm g Điều 5.1 ĐKĐK;
    8.2. Khi chấm dứt Chương trình Kafi Partners, Partner tự chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ với Kafi, và giải quyết các vấn đề liên quan giữa Partner và Khách hàng, kể cả các khiếu nại, khiếu kiện của bên thứ ba liên quan đến việc thực hiện công việc của Partner trong thời gian của Chương trình Kafi Partners.
    8.3. Nếu bất kỳ quy định của ĐKĐK vì bất kỳ lý do nào trở nên bất hợp pháp hoặc không có khả năng thi hành trên bất kỳ khía cạnh nào theo quy định của pháp luật có liên quan, thì những điều khoản bất hợp pháp hoặc không có khả năng thi hành sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực hay tính ràng buộc thi hành của các quy định còn lại của ĐKĐK. Kafi và Partner sẽ nỗ lực tối đa để thay thế các quy định nêu trên theo cách gần nhất có thể với các điều khoản và ý định ban đầu.
    8.4. Trong trường hợp các ĐKĐK bổ sung của Chương trình Kafi Partners có bất kỳ quy định nào khác với các quy định tại ĐKĐK này thì quy định tại các ĐKĐK bổ sung đó sẽ được ưu tiên áp dụng.
    8.5. ĐKĐK và các phụ lục/văn bản liên quan (nếu có) là các phần không thể tách rời.
    8.6. Partner được Kafi giải thích đầy đủ chính sách của Chương trình Kafi Partners và xác nhận đồng ý với Chương trình Kafi Partners.
    8.7. Partner xác nhận rằng các thông tin cung cấp cho Kafi là chính xác và đầy đủ. Trường hợp có bất kì thay đổi nào về các thông tin đã cung cấp, Partner có nghĩa vụ thông báo kịp thời cho Kafi bằng văn bản hoặc trên hệ thống giao dịch trực tuyến theo quy định của Kafi.
    8.8. ĐKĐK được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam. Các tranh chấp phát sinh khi thực hiện ĐKĐK (nếu có) sẽ được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trong trường hợp thương lượng, hòa giải không thành hoặc không thể thương lượng, hòa giải thì tranh chấp sẽ được giải quyết bởi tòa án có thẩm quyền tại thành phố Hồ Chí Minh.
    8.9. Partner không được phép chuyển giao quyền hoặc nghĩa vụ của mình nêu tại ĐKĐK cho một bên thứ ba bất kỳ nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Kafi.