Điều khoản sử dụng
Điểm thưởng
Mở tài khoản
Đăng nhập
4%
Nộp rút linh hoạt
Thanh toán đa năng
Tự động quét / Tự chọn
1 Khoản cho vay duy nhất
1 phần / Tất cả
Lãi được tính trên số ngày thực tế và cơ sở tính lãi là 365 ngày.
Hàng ngày tài khoản của bạn sẽ được cộng thêm lãi suất bằng số dư cuối ngày * lãi suất/365.
Nộp rút bất kỳ lúc nào không bị mất tiền lãi.
Kết nối sức mua với Kafi Trade cho bạn sẵn sàng giao dịch.
Kết nối số dư với ví điện tử cho bạn thanh toán 24/7.
Nộp từ 50 nghìn đồng đến 30 tỷ đồng
Thời gian giao dịch từ 8h đến 16h ngày làm việc
|
HỢP ĐỒNG CHO VAY VỐNSố tài khoản: |
Hôm nay, ngày _____ tháng _____ năm _____, chúng tôi gồm có:
Tên Đối Tác: | |
Ngày sinh: |
Giới tính:
|
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu(1): | |
Ngày cấp: | Nơi cấp: |
Nơi làm việc: | |
Nghề nghiệp, chức vụ: | Mã số thuế: |
Địa chỉ thường trú: | |
Địa chỉ liên lạc: | |
Điện thoại di động: | Email: |
Địa chỉ: Phòng 1403, Lầu 14, Tòa nhà Sailing Tower, 111A Pasteur, P. Bến Nghé, Q.1, Tp.HCM | |
Số điện thoại: 1900 633 322 | Fax: (028) 7102 9898 |
Website: https://www.kafi.vn | Mã số thuế: 0304763613 |
Giấy phép số: 51/UBCK-GPHĐKD | |
Ngày cấp: 29/12/2006 | Nơi cấp: UBCKNN |
Người đại diện: Trịnh Thanh Cần | |
Chức vụ: Tổng giám đốc | |
Theo ủy quyền số: 1166.23 | Ngày: 08/05/2023 |
1 | MB-1015.TRS.2023(1)-01
1.Giao Dịch Trực Tuyến Bằng việc đồng ý đăng ký tiện ích Giao dịch Trực Tuyến, Đối Tác cho phép KAFI tạo và quản lý các khoản Đối Tác cho KAFI vay thông qua hình thức trực tuyến |
|
2.Nhận thông báo qua email |
|
Bằng việc ký tên dưới đây, Đối Tác xác nhận: (i) có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; (ii) đã đọc, hiểu, được tư vấn và hoàn toàn đồng ý với nội dung của Hợp đồng cho vay vốn (“Hợp Đồng”), các quy định, thủ tục có liên quan khi thực hiện giao dịch cho KAFI vay vốn (“Giao Dịch”), đăng ký tiện ích và các quy định tại Bộ Điều Khoản và Điều Kiện của Hợp Đồng; (iii) tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các thông tin mà Đối Tác cung cấp cho KAFI; (iv) KAFI đã công bố cho Đối Tác biết trước về rủi ro có thể xảy ra khi giao dịch cho vay vốn trực tuyến, những xung đột lợi ích có thể phát sinh giữa KAFI và Đối Tác.
ĐỐI TÁC(ký, ghi rõ họ tên) |
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KAFI(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Chữ ký mẫu 1 | Chữ ký mẫu 2 |
2 | MB-1015.TRS.2023(1)-01
Bằng cách tích chọn vào ô thích hợp bên trên và ký xác nhận trên Hợp Đồng này, Đối Tác cam đoan các thông tin kê khai là chính xác và hoàn chỉnh. Đối Tác cam kết sẽ thông báo cho KAFI trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi về thông tin đã kê khai như trên. Đối Tác hiểu rằng, một tuyên bố sai hoặc che giấu về tình trạng thuế của cá nhân Hoa Kỳ có thể dẫn đến các chế tài/hình phạt theo pháp luật thuế của Hoa Kỳ, bao gồm cả FATCA.
Trong trường hợp Đối Tác tích chọn là (a) hoặc (b): Đối Tác cam kết cung cấp bộ tài liệu FATCA bao gồm mẫu đơn W9 hoặc W8-Ben và/hoặc các tài liệu chứng minh khác theo yêu cầu của KAFI trong vòng 90 ngày kể từ ngày ký Hợp Đồng này, hoặc kể từ ngày KAFI yêu cầu. Trường hợp Đối Tác không cung cấp tài liệu FATCA trong thời hạn đã nêu cho KAFI thì Tài Khoản Wealth của Đối Tác được phân loại là “Tài Khoản chống đối” và KAFI có quyền phong tỏa hoặc đóng Tài Khoản Wealth của Đối Tác.
Đối Tác đồng ý cho KAFI truy cập tất cả các thông tin liên quan đến các Tài Khoản Wealth của Đối Tác. Đồng thời, cho mục đích tuân thủ các yêu cầu về rà soát Đối Tác của FATCA, Đối Tác theo đây, đồng ý cho KAFI báo cáo thông tin về các Tài Khoản Wealth của Đối Tác cho Sở thuế vụ Hoa Kỳ (IRS) hoặc Cơ quan Thuế có thẩm quyền, thực hiện khấu trừ thuế theo yêu cầu đối với Tổ chức tài chính tuân thủ FATCA.
Ghi chú :
(*)Là công dân Hoa Kỳ hoặc đối tượng cư trú tại Hoa Kỳ: Đối tượng cư trú tại Hoa Kỳ bao gồm đối tượng có thẻ xanh hoặc cá nhân lưu trú tại Hoa Kỳ ít nhất 31 ngày trong năm hiện tại và 183 ngày trong giai đoạn 3 năm, bao gồm năm hiện tại và 2 năm liền kề trước đó.
(**)Có dấu hiệu nhận biết Hoa Kỳ: Đối Tác có một trong các dấu hiệu sau: nơi sinh tại Hoa Kỳ, địa chỉ nhận thư hoặc địa chỉ thường trú tại Hoa Kỳ, số điện thoại liên lạc tại Hoa Kỳ, có chỉ định định kỳ chuyển khoản vào một/các Tài Khoản tại Hoa Kỳ hay định kỳ nhận tiền từ một/các Tài Khoản mở tại Hoa kỳ, có ủy quyền còn hiệu lực cho một đối tượng có địa chỉ tại Hoa kỳ, có địa chỉ nhận thư hộ hoặc giữ thư tại Hoa Kỳ.
3 | MB-1015.TRS.2023(1)-01
Trên cơ sở thông tin và đăng ký tiện ích của Đối Tác, hai Bên đã thống nhất ký kết Hợp Đồng với các điều khoản và điều kiện như sau:
A. | ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHUNG (“ĐKĐK Chung”) |
---|---|
Điều 1 | Giải thích thuật ngữ |
1.1 | “Hệ Thống Giao Dịch Trực Tuyến” (“Hệ Thống GDTT”): là hệ thống do KAFI thiết lập để Đối Tác qua đó thực hiện các tiện ích giao dịch trực tuyến như được liệt kê tại khoản 14.2 Điều 14 Hợp Đồng này. |
1.2 | “Ngày Làm Việc”: là các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu, trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
1.3 | “Nghĩa Vụ Thanh Toán”: là nghĩa vụ thanh toán bất kỳ và/hoặc toàn bộ các khoản tiền mà Đối Tác phải thanh toán cho KAFI bao gồm: (i) các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; (ii) phí phát sinh từ việc sử dụng các tiện ích theo quy định của KAFI; và (iii) các nghĩa vụ tài chính khác (bao gồm nhưng không giới hạn dư nợ ký quỹ (nếu có), phí tiện ích, chi phí xử lý tài sản theo quy định tại Điều 11.5, phí chuyển tiền theo biểu phí của các tổ chức tín dụng, các khoản chi phí khác liên quan, và bất kỳ nghĩa vụ thanh toán nào khác của Đối Tác) phát sinh theo quy định tại hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán, Hợp Đồng này và thỏa thuận khác của Đối Tác và KAFI. |
Điều 2 | Phạm vi điều chỉnh |
2.1 | ĐKĐK Chung được áp dụng cho các Giao Dịch, tài khoản quản lý các khoản Đối Tác cho KAFI vay (“Tài Khoản Wealth”) và tất cả các tiện ích liên quan đến Tài khoản Wealth mà KAFI cung cấp cho Đối Tác tại từng thời điểm (“Tiện Ích Liên Quan”). |
2.2 | Khi Đối Tác đăng ký mở Tài Khoản Wealth, sử dụng Tiện Ích Liên Quan và được KAFI đồng ý cung cấp thì Đối Tác mặc nhiên chấp thuận tuân thủ ĐKĐK Chung và các điều khoản và điều kiện về từng Tiện Ích Liên Quan mà Đối Tác sử dụng (“ĐKĐK”). Đối Tác hiểu rằng, ĐKĐK/ĐKĐK Chung là một phần không tách rời của Hợp Đồng mà Đối Tác đã ký với KAFI và có giá trị pháp lý ràng buộc giữa Đối Tác và KAFI. |
2.3 | Đối Tác đã đọc, hiểu rõ, đồng ý tuân thủ và chịu sự ràng buộc của ĐKĐK/ĐKĐK Chung và các văn bản/thỏa thuận có liên quan, cũng như các quy định, quy chế giao dịch khác của KAFI. |
Điều 3 | Thông báo |
3.1 | Đối Tác đồng ý rằng KAFI sẽ thông báo cho Đối Tác các thông tin về Tiện Ích Liên Quan (bao gồm cả ĐKĐK), các thông tin về quyền lợi và nghĩa vụ của Đối Tác và các thông tin liên quan khác (“Thông Báo”) thông qua một trong các hình thức sau: (i) gửi bằng đường bưu điện đến địa chỉ liên hệ mà Đối Tác đã đăng ký; (ii) gửi tin nhắn/gọi đến số điện thoại mà Đối Tác đã đăng ký (tin nhắn/cuộc gọi có thể được thực hiện thông qua nhà mạng viễn thông hoặc thông qua các ứng dụng khác mà Đối Tác có tài khoản sử dụng ứng dụng được đăng ký bằng số điện thoại giống với số điện thoại đăng ký tại Kafi); (iii) gửi email đến địa chỉ mà Đối Tác đã đăng ký; (iv) thông báo trên Hệ Thống GDTT hoặc đăng trên trang thông tin điện tử của KAFI tại địa chỉ https://www.kafi.vn. Bất kỳ hoặc tất cả các hình thức nêu trên đều được xem là hợp lệ. |
3.2 | Thông Báo có hiệu lực áp dụng kể từ thời điểm ghi trong Thông Báo hoặc thời điểm: (i) 01 ngày sau khi gửi Thông Báo bằng hình thức thư bảo đảm đến địa chỉ liên hệ của Đối Tác hoặc (ii) ngay khi KAFI đã gửi tin nhắn, email và/hoặc gọi điện thoại có ghi âm cho Đối Tác; (iii) ngay khi KAFI đăng Thông Báo trên Hệ Thống GDTT hoặc trên trang thông tin điện tử của KAFI. |
3.3 | Đối Tác có trách nhiệm duy trì những thông tin liên lạc đã đăng ký với KAFI như: địa chỉ liên hệ, địa chỉ email, số điện thoại, ... luôn trong tình trạng địa chỉ liên hệ có thể nhận được thư chuyển phát, email có thể nhận được thư điện tử, số điện thoại có thể liên hệ được bất kỳ lúc nào. Đối Tác phải đăng ký thay đổi thông tin với KAFI bằng văn bản hoặc đăng ký trên Hệ Thống GDTT ngay khi có sự thay đổi. Kể từ thời điểm KAFI ghi nhận sự thay đổi đó, liên lạc giữa hai Bên sẽ được thực hiện thông qua địa chỉ liên hệ/email/số điện thoại mới. |
3.4 | KAFI không chịu trách nhiệm trong trường hợp Đối Tác không duy trì những thông tin liên lạc đã đăng ký và/hoặc không đăng ký thay đổi thông tin kịp thời theo quy định tại khoản 3.3 Điều này và/hoặc Đối Tác tự ý từ chối nhận Thông Báo từ KAFI. Việc Đối Tác không nhận được Thông Báo của KAFI vì những lý do nêu trên không phải là căn cứ để KAFI phải hoãn thực hiện các biện pháp xử lý cần thiết hoặc là căn cứ để Đối Tác trì hoãn thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng. |
3.5 | Trường hợp KAFI gửi Thông Báo bằng đường bưu điện, chi phí gửi thư được xem là một khoản thuộc Nghĩa Vụ Thanh Toán của Đối Tác theo quyết định của KAFI. |
Điều 4 | Các điều khoản khác |
4.1 | Hợp Đồng và những nội dung khác liên quan đến việc Đối Tác cho KAFI vay vốn nhưng không được đề cập trong Hợp Đồng sẽ được giải thích và điều chỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
4.2 | Mọi tranh chấp phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Hợp Đồng sẽ được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trường hợp tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải thì bất kỳ Bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp ra Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (“VIAC”) để giải quyết theo Quy chế tố tụng trọng tài hiện hành của VIAC. Địa điểm tiến hành tố tụng trọng tài là tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Ngôn ngữ tiến hành tố tụng trọng tài là tiếng Việt. Phán quyết trọng tài là chung thẩm và có giá trị ràng buộc thực hiện đối với Các Bên. |
4.3 | Các Bên cam kết không thông báo hoặc tiết lộ công khai các điều khoản hoặc quy định của Hợp Đồng mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên kia, trừ trường hợp tiết lộ cho (i) cán bộ nhân viên, người đại diện, đại lý, tổ chức kiểm toán, bên thứ ba cung cấp Tiện Ích Liên Quan cho mình, hoặc (ii) cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, hoặc (iii) tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. Quy định về bảo mật tại điều này vẫn tiếp tục có hiệu lực sau khi Hợp Đồng chấm dứt. |
4 | MB-1015.TRS.2023(1)-01
4.4 | Các Bên xác nhận rằng việc giao kết Hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện, không giả tạo, không bị ép buộc, lừa dối, đe dọa, nhầm lẫn. Các Bên đã đọc lại, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng. |
4.5 | Đối Tác đồng ý rằng KAFI có quyền sửa đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh một số nội dung của Hợp Đồng miễn là các thay đổi này được KAFI thông báo cho Đối Tác thông qua một trong các phương thức quy định tại Điều 3 ĐKĐK Chung trước khi áp dụng. Nếu Đối Tác không có ý kiến phản đối được gửi bằng văn bản tới KAFI trong thời hạn 03 (ba) Ngày Làm Việc kể từ thời điểm các thay đổi này có hiệu lực hoặc tiếp tục sử dụng Tiện Ích Liên Quan sau ngày mà các thay đổi này có hiệu lực thì Đối Tác được xem là chấp thuận các thay đổi đó và đồng ý tiếp tục thực hiện Hợp Đồng theo các điều khoản, điều kiện mới. Các Thông Báo, văn bản sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Hợp Đồng (nếu có) sẽ cấu thành một phần không thể tách rời của Hợp Đồng và ràng buộc trách nhiệm với các bên. |
4.6 | Hợp Đồng này có hiệu lực từ ngày ký và Đối Tác đồng ý rằng KAFI có quyền chấm dứt cung cấp một phần hoặc toàn bộ các Tiện Ích Liên Quan quy định tại từng ĐKĐK trong các trường hợp sau: |
(a) | Đối Tác yêu cầu chấm dứt bằng văn bản gửi cho KAFI trước ngày dự kiến chấm dứt 03 (ba) Ngày Làm Việc, với điều kiện Đối Tác đã thực hiện xong tất cả nghĩa vụ đối với KAFI; |
(b) | Đối Tác vi phạm Hợp Đồng, hoặc thực hiện hành vi bị cấm theo quy định pháp luật mà KAFI xét thấy cần chấm dứt; |
(c) | Đối Tác chết hoặc bị Tòa án tuyên mất năng lực hành vi dân sự, mất tích, chết; |
(d) | KAFI hoặc Đối Tác bị giải thể, phá sản, đình chỉ hoạt động, bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật; |
(e) | Khi xét thấy Giao Dịch và các Tiện Ích Liên Quan có thể gây rủi ro, bất lợi cho KAFI hoặc không còn phù hợp với chính sách, điều kiện hoạt động của KAFI; |
(f) | Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. |
4.7 | Trường hợp bất kỳ ĐKĐK nào của Hợp Đồng bị vô hiệu, thì các ĐKĐK còn lại vẫn có giá trị pháp lý độc lập và bắt buộc thực hiện đối với các Bên. Các Bên sẽ thỏa thuận, thống nhất ĐKĐK mới để thay thế ĐKĐK bị vô hiệu. |
4.8 | Đối Tác được bồi thường thiệt hại với mức bồi thường theo quy định pháp luật nếu KAFI vi phạm nghĩa vụ quy định tại Hợp Đồng. |
4.9 | Trường hợp KAFI bị giải thể hoặc bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động và các bên đã thanh toán toàn bộ nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng, thì Tài Khoản Wealth sẽ được xử lý theo quy định pháp luật. |
4.10 | Hệ quả của việc chấm dứt vay vốn và các Tiện Ích Liên Quan: |
(a) | Ngay cả trong trường hợp chấm dứt vay vốn và các Tiện Ích Liên Quan theo từng ĐKĐK, tất cả các nghĩa vụ còn lại của Đối Tác đối với KAFI theo ĐKĐK đó sẽ được bảo lưu và sẽ chỉ được xem như hoàn tất khi Đối Tác hoặc cá nhân/tổ chức kế thừa của họ thực hiện xong tất cả các nghĩa vụ với KAFI; |
(b) | Kể từ thời điểm chấm dứt vay vốn và các Tiện Ích Liên Quan, Giao Dịch và các Tiện Ích Liên Quan sẽ bị tạm ngừng/đình chỉ thực hiện và bị chấm dứt sau khi các bên đã hoàn thành mọi nghĩa vụ quy định của ĐKĐK đó. |
4.11 | Hợp Đồng này được lập thành 02 (hai) bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản. |
4.12 | Hợp Đồng này thay thế toàn bộ hợp đồng cho vay đã ký giữa Đối Tác và KAFI trước đây (nếu có). Các quyền và nghĩa vụ của Đối Tác phát sinh theo hợp đồng cho vay đã ký trước đây (nếu có) tiếp tục được thực hiện theo các điều khoản, điều kiện của Hợp Đồng này. |
4.13 | Hợp Đồng chấm dứt hiệu lực trong trường hợp Đối Tác và/hoặc KAFI có yêu cầu và các Bên đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo quy định tại Hợp Đồng. |
B. | ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA TÀI KHOẢN WEALTH |
---|---|
Điều 5 | Giải thích thuật ngữ |
5.1 | “Sự Kiện Bất Khả Kháng”: có nghĩa là bao gồm nhưng không giới hạn bất kỳ sự kiện nào sau đây xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, làm cho bất kỳ bên nào hoặc các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo các Điều Khoản này, như là sự ngăn cấm hay hành động của Chính phủ hoặc cơ quan công quyền, bạo loạn, chiến tranh, chiến sự, bạo động, đình công, tranh chấp lao động khác và các ngừng trệ công việc khác, các tiện ích công cộng bị ngừng hoạt động hoặc bị cản trở, dịch bệnh, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần hoặc thiên tai khác, và các sự kiện khác vượt quá tầm kiểm soát hợp lý của các bên. |
5.2 | “Mã Bảo Mật”: là các thông tin được sử dụng để nhận dạng Đối Tác khi thực hiện Giao Dịch, bao gồm nhưng không giới hạn ở mật khẩu, mã PIN, mã xác thực và các thông tin nhận dạng khác phù hợp với từng phương thức Giao Dịch. |
5.3 | “Thời Điểm Mở Cổng“: là thời điểm bắt đầu tiếp nhận các Giao Dịch của Đối Tác theo quy định của KAFI từng thời kỳ. |
5.4 | “Thời Điểm Đóng Cổng”: là thời điểm ngừng tiếp nhận các Giao Dịch của Đối Tác theo quy định của KAFI từng thời kỳ. |
5.5 | “Khoản Cho Vay”: là giao dịch Đối Tác cho KAFI vay vốn dựa trên các ĐKĐK của Hợp đồng. |
5.6 | “Đề Nghị Cho Vay”: là đề nghị của Đối Tác về việc Đối Tác cho KAFI vay, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc Đối tác chuyển tiền vào Tài Khoản Wealth. |
5 | MB-1015.TRS.2023(1)-01
5.7 | “Đề Nghị Tất Toán”: là đề nghị của Đối Tác hoặc KAFI nhằm hoàn trả Số Tiền Gốc, Số Tiền Lãi, cụ thể: |
(a) | “Đề Nghị Tất Toán Một Phần”: hoàn trả một phần hoặc toàn bộ Số Tiền Gốc; |
(b) | “Đề Nghị Tất Toán Toàn Bộ”: hoàn trả toàn bộ Số Tiền Gốc và Số Tiền Lãi. |
5.8 | “Xác Nhận Giao Dịch”: là sự đồng ý của KAFI đối với Đề Nghị Cho Vay hoặc Đề Nghị Tất Toán của Đối Tác. |
5.9 | “Ngày Bắt Đầu Khoản Cho Vay”: là ngày Xác Nhận Giao Dịch đối với từng Đề Nghị Cho Vay của Đối Tác. |
5.10 | “Ngày Kết Thúc Khoản Cho Vay”: theo quy định của KAFI từng thời kỳ đối với từng Khoản Cho Vay, tại thời điểm xác lập ĐKĐK là (i) ngày KAFI Xác Nhận Giao Dịch đối với Đề Nghị Tất Toán Toàn Bộ của Đối Tác hoặc (ii) ngày ghi trên Đề Nghị Tất Toán Toàn Bộ của KAFI hoặc (iii) Ngày Đáo Hạn hoặc (iv) ngày theo thỏa thuận của Các Bên. |
5.11 | “Ngày Đáo Hạn”: là ngày Khoản Cho Vay hết hiệu lực theo thoả thuận giữa KAFI và Đối Tác. Tại ngày này, KAFI sẽ thực hiện thanh toán Số Tiền Gốc và Số Tiền Lãi cho Đối Tác. |
5.12 | “Số Tiền Gốc”: là Số tiền Đối Tác đồng ý cho KAFI vay và được KAFI Xác Nhận Giao Dịch. |
5.13 | “Lãi Suất Cho Vay”: là mức lãi suất theo biểu lãi suất tính theo năm (tính trên cơ sở 1 năm có 365 ngày) được KAFI công bố từng thời kỳ. |
5.14 | “Lãi Suất Tất Toán Trước Hạn”: là Lãi Suất Cho Vay áp dụng cho giá trị Số Tiền Gốc mà Đối Tác thực hiện tất toán trước hạn được KAFI Xác Nhận Giao Dịch. |
5.15 | “Ngày Thanh Toán Lãi Vay”: là ngày KAFI thực hiện thanh toán lãi vay cho Đối Tác tương ứng với Khoản Cho Vay. Ngày Thanh Toán Lãi Vay là (i) ngày thoả thuận giữa KAFI và Đối Tác được quy định tại từng Khoản Cho Vay và/hoặc (ii) Ngày Kết Thúc Khoản Cho Vay. |
5.16 | “Tài Khoản Thụ Hưởng”: là tài khoản phục vụ cho Giao Dịch và hoạt động khác liên quan đến Giao Dịch theo quy định tại Hợp đồng, bao gồm (i) Tài Khoản Wealth, (ii) tài khoản giao dịch chứng khoán, (iii) tài khoản Ngân hàng của chính Đối Tác hoặc (iv) các tài khoản khác theo chỉ định của Đối Tác (được KAFI chấp thuận). |
5.17 |
"Tiền Lãi Đúng Hạn”: là số tiền lãi Kafi thực hiện thanh toán cho Đối Tác tại Ngày Đáo Hạn Khoản Cho Vay hoặc tại Ngày Thanh Toán Lãi Vay mà Các Bên thỏa thuận.
A =
Ei * IRi 365 Trong đó: ●A: là Tiền Lãi Đúng Hạn; ●Ei: là Số Tiền Gốc tại ngày i được giữ đến hết Ngày Đáo Hạn Khoản Cho Vay hoặc đến Ngày Thanh Toán Lãi Vay; ●IRi: là Lãi Suất Cho Vay tương ứng với ngày i của Khoản Cho Vay; ●n: là số ngày nắm giữ liên tiếp từ Ngày Bắt Đầu Khoản Cho Vay đến Ngày Đáo Hạn hoặc là số ngày nắm giữ liên tiếp từ Ngày Thanh Toán Lãi Vay liền trước đến Ngày Thanh Toán Lãi Vay hiện tại (ngoại trừ kỳ thanh toán lãi vay đầu tiên sẽ bắt đầu từ Ngày Bắt Đầu Khoản Cho Vay). |
5.18 |
“Tiền Lãi Trước Hạn”: là số tiền lãi được xác định tại thời điểm Đối tác thực hiện Đề Nghị Tất Toán trước hạn và được Xác Nhận Giao Dịch hoặc tại ngày ghi trên Đề Nghị Tất Toán của KAFI.
B =
Ei * IRi 365 Trong đó: ●B: là Tiền Lãi Trước Hạn; ●Ei: là Số Tiền Gốc tất toán trước hạn tại ngày i; ●IRi: là Lãi Suất Tất Toán Trước Hạn tương ứng với ngày i của Khoản Cho Vay; ●n: là số ngày nắm giữ liên tiếp của Khoản Cho Vay tính từ Ngày Bắt Đầu Khoản Cho Vay đến thời điểm tất toán trước hạn. |
5.19 | “Số Tiền Lãi”: bằng tổng của Tiền Lãi Đúng Hạn và Tiền Lãi Trước Hạn. |
Điều 6 | Mục đích Tài Khoản Wealth |
---|---|
Đối Tác đề nghị và KAFI đồng ý cung cấp cho Đối Tác các Tiện Ích Liên Quan sau đây: |
|
6.1 | Dựa trên thông tin Đối Tác cung cấp tại Hợp Đồng, KAFI thực hiện thủ tục mở Tài Khoản Wealth cho Đối Tác để Đối Tác thực hiện Giao Dịch. Trường hợp Đối Tác đăng ký tiện ích Giao Dịch Trực Tuyến, Tài khoản Wealth đồng thời là tài khoản quản lý các khoản tiền cho KAFI vay bằng phương thức trực tuyến; |
6.2 | Quản lý tiền, các tài sản có liên quan khác trên Tài Khoản Wealth; |
6.3 | Các Tiện Ích Liên Quan khác theo thỏa thuận của Đối Tác và KAFI tùy từng thời điểm. |
Điều 7 | Quản lý các Khoản Cho Vay |
7.1 | Đối Tác đồng ý rằng KAFI có quyền thực hiện trích, khấu trừ tiền, tài sản từ Tài Khoản Wealth của Đối Tác để thực hiện Nghĩa Vụ Thanh Toán. KAFI có trách nhiệm cung cấp sao kê chi tiết các Giao Dịch và số dư tiền cho Đối Tác định kỳ theo quy định của KAFI (nếu có) hoặc khi Đối Tác có yêu cầu. |
6 | MB-1015.TRS.2023(1)-01
7.2 | Đối Tác được hưởng lợi tức dựa trên lãi suất và kỳ hạn tương ứng với từng khoản cho vay được xác lập giữa Đối Tác và KAFI từng thời điểm. |
7.3 | Tất cả Số Tiền Gốc, Số Tiền Lãi và/hoặc tiền được Đối Tác chuyển vào KAFI với mục đích cho KAFI vay được quản lý trên Tài khoản Wealth. |
7.4 | Mỗi một Khoản Cho Vay, Đối Tác đồng ý cho KAFI vay vốn với mức lãi suất, kỳ hạn và các quy định về lãi phạt, phí (nếu có) được xác định tại mỗi thời điểm giao dịch. |
7.5 | Đối Tác đồng ý rằng trong trường hợp KAFI đạt các hạn mức quy định về vay vốn, phần tiền vượt hạn mức nói trên của Đối Tác sẽ không được ghi nhận là tiền Đối Tác cho KAFI vay, Đối Tác không được hưởng lãi suất trên số dư tiền nói trên, Đối Tác có thể rút ra khỏi tài khoản bất kỳ thời điểm nào và đồng ý rằng KAFI có thể chủ động chuyển trả số tiền này vào một trong những Tài Khoản Thụ Hưởng theo quy định tại Hợp đồng. KAFI cam kết không sử dụng trái phép số dư tiền của Đối Tác và đồng ý bồi thường đầy đủ mọi thiệt hại gây ra cho Đối Tác nếu vi phạm cam kết này. |
Điều 8 | Phương thức Giao Dịch |
---|---|
8.1 | Tại mỗi lần Đối Tác xác lập Đề Nghị Cho Vay và có Xác Nhận Giao Dịch, Hệ Thống GDTT sẽ phát sinh một Khoản Cho Vay. Tại mỗi Khoản Cho Vay, Các Bên đều có quyền Đề Nghị Tất Toán. |
8.2 | Bằng việc xác lập Đề Nghị Cho Vay, Đối Tác đồng ý cho KAFI vay Số Tiền Gốc đồng thời chỉ định và ủy quyền không hủy ngang cho KAFI được tự động trích, chuyển khoản Số Tiền Gốc từ một và/hoặc tất cả các Khoản Cho Vay có trên Tài khoản Wealth hoặc tài khoản giao dịch chứng khoán của Đối Tác để thực hiện Khoản Cho Vay mới theo quy định tại ĐKĐK mà không cần thêm bất kỳ sự chấp thuận nào của Đối Tác hoặc chứng từ, tài liệu, chỉ thị nào khác từ Đối Tác. |
8.3 | Các thao tác xác lập Đề Nghị Cho Vay, Đề Nghị Tất Toán, Xác Nhận Giao Dịch sẽ được thực hiện bằng phương thức ký kết trực tiếp bằng văn bản hoặc thực hiện thông qua Hệ Thống GDTT trong khoảng thời gian từ Thời Điểm Mở Cổng đến Thời Điểm Đóng Cổng. |
8.4 | Vào ngày Xác Nhận Giao Dịch đối với Đề Nghị Tất Toán Một Phần của Đối Tác, số tiền trên Đề Nghị Tất Toán Một Phần sẽ được KAFI thanh toán vào Tài Khoản Thụ Hưởng. |
8.5 | Vào Ngày Kết Thúc Khoản Cho Vay, Số Tiền Lãi và Số Tiền Gốc sẽ được KAFI thanh toán vào Tài Khoản Thụ Hưởng hoặc tái tục theo quy định tại Điều 12. |
Điều 9 | Hạn mức Giao Dịch |
9.1 | KAFI sẽ cấp hạn mức Giao Dịch mặc định cho mỗi Đối Tác khi thực hiện mở Tài Khoản Wealth theo quy định của pháp luật và của KAFI tại từng thời kỳ; hạn mức Giao Dịch sẽ được điều chỉnh tùy theo quyết định của KAFI. |
9.2 | Hạn mức Giao Dịch bao gồm và không giới hạn các hạn mức sau: |
(a) | Hạn mức cho vay tối đa của một Khoản Cho Vay; |
(b) | Hạn mức cho vay tối đa của một Đối Tác; |
(c) | Hạn mức cho vay tối đa của một kỳ hạn; |
(d) | Hạn mức cho vay tối đa của tất cả Đối Tác; |
(e) | Hạn mức rút tiền tối đa trong ngày của một Đối Tác; |
(f) | Hạn mức rút tiền tối đa trên mỗi lệnh rút tiền của Đối Tác; |
(g) | Hạn mức rút tiền tối đa trong một ngày của tất cả Đối Tác. |
9.3 | Đối Tác hiểu và đồng ý rằng hạn mức Đối Tác cho KAFI vay trên thực tế có thể thấp hơn Hạn mức cho vay phụ thuộc vào tỷ lệ an toàn tài chính, quản lý rủi ro do KAFI thiết lập để kiểm soát hoạt động vay vốn của KAFI. Các hệ số, tỷ lệ an toàn tài chính, quản lý rủi ro này sẽ bao gồm nhưng không giới hạn ở các hệ số, tỷ lệ an toàn tài chính, quản lý rủi ro do pháp luật quy định. |
Điều 10 | Cam kết, quyền và nghĩa vụ của Đối Tác |
10.1 | Quyền và nghĩa vụ của Đối Tác |
(a) | Được hưởng lợi tức tương ứng với lãi suất và kỳ hạn được quy định trên mỗi Khoản Cho Vay; |
(b) | Được quyền chuyển, rút một phần hoặc toàn bộ tiền thuộc sở hữu hợp pháp của mình ra khỏi Tài Khoản Wealth sau khi Đối Tác đã thực hiện đầy đủ các Nghĩa Vụ Thanh Toán cho KAFI; |
(c) | Yêu cầu KAFI hoàn trả đầy đủ, đúng hạn Số Tiền Gốc, Số Tiền Lãi theo quy định tại ĐKĐK; |
(d) | Có trách nhiệm thường xuyên theo dõi số dư tiền, đối chiếu kết quả Giao Dịch với KAFI và kịp thời phản ánh những sai sót (nếu có) cho KAFI; |
(e) | Có trách nhiệm thanh toán cho KAFI đầy đủ và đúng hạn các Nghĩa Vụ Thanh Toán; |
(f) | Trường hợp số dư tiền của Đối Tác không đủ để thu hồi đầy đủ toàn bộ Nghĩa Vụ Thanh Toán, KAFI được quyền yêu cầu Đối Tác ngay lập tức dùng tài sản khác (bao gồm tài sản đang có tại KAFI và ngoài KAFI) của Đối Tác để thanh toán đầy đủ phần còn lại của Nghĩa Vụ Thanh Toán này hoặc thực hiện việc bù trừ nghĩa vụ (nếu có); |
7 | MB-1015.TRS.2023(1)-01
(g) | Trước khi thực hiện Giao Dịch, Đối Tác sẽ xem xét kỹ mức lãi suất và kỳ hạn cho vay được quy định trên hợp đồng hoặc hiển thị trên màn hình Giao Dịch Trực Tuyến. Việc Đối Tác đồng ý thực hiện Giao Dịch được hiểu là Đối Tác đã đồng ý với mức lãi suất và kỳ hạn cho vay tương ứng với Giao Dịch đã được Đối Tác xác nhận. |
(h) | Trước khi sử dụng Tiện Ích Liên Quan của KAFI, Đối Tác sẽ xem xét mức phí giao dịch do KAFI công bố. Việc Đối Tác sử dụng Tiện Ích Liên Quan được hiểu là Đối Tác đã đồng ý với mức phí giao dịch phát sinh và Đối Tác phải thanh toán cho KAFI các khoản phí theo biểu phí do KAFI quy định tại từng thời điểm. Đối Tác hiểu và đồng ý rằng KAFI có quyền thay đổi biểu phí Tiện Ích Liên Quan với điều kiện KAFI đã thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của KAFI. |
(i) | Tất cả các chi phí phát sinh từ hoạt động Giao Dịch, gửi nhận thông báo kết quả Giao Dịch và mọi hoạt động sử dụng Tiện Ích Liên Quan được hiểu là phí thuộc phạm vi Nghĩa Vụ Thanh Toán. |
10.2 | Đối Tác cam kết: |
(a) | Sở hữu hợp pháp đối với số tiền và các khoản lợi nhuận trong Tài Khoản Wealth, quyền và lợi ích hợp pháp khác gắn liền với số tiền đó và loại trừ trách nhiệm, nghĩa vụ của KAFI đối với bất kỳ khiếu kiện, khiếu nại nào phát sinh có liên quan; |
(b) | Đối Tác có trách nhiệm bảo mật toàn bộ các thông tin liên quan đến việc sử dụng các Tiện Ích Liên Quan do KAFI cung cấp kể cả Giao Dịch Trực Tuyến; bao gồm (nhưng không giới hạn) các thông tin về Tài Khoản Wealth, Mã Bảo Mật, các thông tin khác liên quan đến Tài Khoản Wealth. Đối Tác phải thông báo ngay cho KAFI khi các thông tin này bị đánh cắp, tiết lộ. Đối Tác phải chịu trách nhiệm đối với các thiệt hại phát sinh từ việc Đối Tác không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo mật và/hoặc chậm thông báo cho KAFI; |
(c) | Bất kỳ giao dịch nào thực hiện trên Tài Khoản Wealth của Đối Tác đều là quyết định được đưa ra dựa trên những đánh giá riêng của Đối Tác, Đối Tác hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về các quyết định này. |
Điều 11 | Cam kết, quyền và nghĩa vụ của KAFI |
---|---|
11.1 | Từ chối Đề Nghị Cho Vay của Đối Tác trong bất kỳ trường hợp nào theo quyết định của KAFI. Khi đó, KAFI sẽ xử lý tương tự Điều 7.5. |
11.2 | Được quyền tự động tất toán một phần hoặc toàn bộ Khoản Cho Vay và hoàn trả Số Tiền Gốc và/hoặc Số Tiền Lãi vào Tài Khoản Thụ Hưởng của Đối Tác trong các trường hợp sau: |
(a) | Đối Tác có các nghĩa vụ đến hạn chưa thực hiện đối với KAFI theo quy định tại các hợp đồng/thỏa thuận khác giữa Đối Tác và KAFI. Trường hợp này, Đối Tác đồng ý rằng KAFI có quyền dùng Số Tiền Gốc và Số Tiền Lãi (nếu có) từ các Khoản Cho Vay của Đối Tác để bù trừ các nghĩa vụ này; |
(b) | Đối Tác vi phạm bất kỳ quy định nào của ĐKĐK hoặc các hợp đồng/thỏa thuận khác với KAFI; |
(c) | KAFI không còn nhu cầu duy trì Khoản Cho Vay. |
11.3 | Hoàn trả Số Tiền Gốc, Số Tiền Lãi đầy đủ cho Đối Tác theo quy định tại ĐKĐK. |
11.4 | Được quyền truy cập vào Tài Khoản Wealth của Đối Tác để kiểm tra/phong tỏa/trích/khấu trừ số dư tiền từ Tài Khoản Wealth của Đối Tác để bù trừ các Nghĩa Vụ Thanh Toán và/hoặc thanh toán cho các giao dịch đã được thực hiện theo yêu cầu của Đối Tác. |
11.5 | Trường hợp số dư tiền trong Tài Khoản Wealth của Đối Tác không đủ để bù trừ Nghĩa Vụ Thanh Toán và/hoặc Đối Tác không thanh toán trong thời hạn theo Thông Báo của KAFI, KAFI có quyền: (i) Xử lý bất kỳ tài sản của Đối Tác có tại KAFI, bằng cách bán đấu giá tài sản, tự bán tài sản, nhận chính tài sản để thay thế cho việc thực hiện Nghĩa Vụ Thanh Toán, hoặc phương thức khác do KAFI quyết định, để thu hồi Nghĩa Vụ Thanh Toán và/hoặc (ii) yêu cầu Đối Tác bổ sung tiền/tài sản để thực hiện Nghĩa Vụ Thanh Toán đó. |
11.6 | Cung cấp các thông tin, thông báo, sao kê Tài Khoản Wealth, kết quả giao dịch theo yêu cầu của Đối Tác thông qua một trong các phương thức được nêu tại Hợp Đồng. |
11.7 | Khấu trừ các khoản thuế theo quy định của pháp luật. |
Điều 12 | Tái tục Khoản Cho Vay |
Trừ trường hợp tất toán toàn bộ, vào Ngày đáo hạn, Khoản Cho Vay sẽ được tự động tái tục với cùng kỳ hạn sau khi KAFI thực hiện Xác Nhận Giao Dịch (theo đó, Số Tiền Gốc chưa rút và Số Tiền lãi đã trừ thuế (nếu có) sẽ được cộng gộp thành Số Tiền Gốc mới). Khi Khoản Cho Vay được tái tục, các ĐKĐK theo Hợp đồng này và các sửa đổi bổ sung (nếu có) sẽ giữ nguyên hiệu lực trừ khi được Các Bên thỏa thuận khác bằng văn bản. | |
Điều 13 | Quy định về thuế thu nhập |
Đối Tác là cá nhân có thu nhập phát sinh từ Giao Dịch sẽ chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản luật hướng dẫn thi hành được áp dụng tại thời điểm thực hiện. Đối Tác đồng ý rằng KAFI sẽ khấu trừ các khoản thuế này trước khi hoàn trả Số Tiền Gốc, Số Tiền Lãi cho Đối Tác theo quy định của ĐKĐK. |
8 | MB-1015.TRS.2023(1)-01
C. | ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN |
---|---|
Điều 14 | Giải thích thuật ngữ |
14.1 | “Phương Tiện Điện Tử”: là phương thức truyền thông tin được thiết lập trên các nền tảng điện tử như mạng Internet, điện thoại, email, fax, tin nhắn SMS hoặc phương thức truyền thông tin khác được thiết lập trên các nền tảng điện tử. |
14.2 | “Tiện Ích Giao Dịch Trực Tuyến” (“Tiện Ích GDTT”): là tiện ích do (i) KAFI cung cấp cho Đối Tác tùy từng thời điểm để Đối Tác thực hiện các giao dịch liên quan đến hoạt động cho KAFI vay vốn trên Tài Khoản Wealth của Đối Tác mở tại KAFI mà các giao dịch đó được thực hiện phù hợp với các quy định do KAFI ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung trong từng thời kỳ; và (ii) được thực hiện thông qua Phương Tiện Điện Tử. Tùy từng thời kỳ, KAFI có quyền thay đổi, bổ sung hoặc rút bớt các Tiện Ích GDTT mà KAFI cung cấp. |
14.3 | “Tên Đăng Nhập”: là dãy ký tự do Hệ Thống GDTT cung cấp cho Đối Tác khi Đối Tác đăng ký Tiện Ích GDTT và được dùng để nhận diện, xác thực Đối Tác khi truy cập vào Hệ Thống GDTT. |
14.4 | “Mật Khẩu”: là mã số bí mật được Đối Tác tự thiết lập. Mật Khẩu được dùng để nhận diện, xác định Đối Tác khi truy cập vào Hệ Thống GDTT. Đối Tác có trách nhiệm bảo mật và thường xuyên thiết lập lại Mật Khẩu để bảo mật thông tin của mình. |
14.5 | “Dấu Hiệu Sinh Trắc Học”: là những thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của mỗi cá nhân như vân tay, nhiệt độ, mạch máu, mống mắt, khuôn mặt, ... được Đối Tác cung cấp để nhận diện, xác thực Đối Tác khi truy cập vào Hệ Thống GDTT. |
14.6 | “Mật Khẩu Giao Dịch”: là chuỗi ký tự ngẫu nhiên được gửi tự động bởi Hệ Thống GDTT tới Đối Tác mỗi khi Đối Tác thực hiện giao dịch trực tuyến tại một thời điểm nhất định, chỉ có hiệu lực với Tài Khoản Wealth của Đối Tác, và sẽ hết hiệu lực sau một thời gian xác định. Đối Tác cần điền Mật Khẩu Giao Dịch để có thể thực hiện được giao dịch trên Hệ Thống GDTT. |
Điều 15 | Phương thức giao dịch trực tuyến |
15.1 | Giao Dịch qua tổng đài |
(a) | Khi có nhu cầu thực hiện Giao Dịch qua tổng đài, Đối Tác phải sử dụng số điện thoại đã đăng ký tại Hợp Đồng để gọi đến số điện thoại tổng đài do KAFI quy định, đồng thời phải cung cấp mã giao dịch tổng đài và những thông tin theo yêu cầu của KAFI để thực hiện Giao Dịch. Trường hợp thay đổi số điện thoại được quy định tại Điều này, Đối Tác phải thông báo bằng văn bản hoặc thực hiện thay đổi trên Hệ Thống GDTT của KAFI trước khi chính thức áp dụng 01 (một) Ngày Làm Việc; |
(b) | Đối Tác và KAFI thống nhất rằng mọi trường hợp gọi điện thoại đến tổng đài của KAFI bằng số điện thoại mà Đối Tác đã đăng ký và cung cấp đúng mã giao dịch tổng đài thì KAFI mặc nhiên hiểu và nhận diện đó là Đối Tác; |
(c) | Đối Tác đồng ý cho KAFI ghi âm và lưu giữ lại nội dung cuộc điện thoại do Đối Tác gọi đến để thực hiện Giao Dịch qua tổng đài. Băng ghi âm của KAFI cung cấp được coi là bằng chứng pháp lý trong trường hợp có tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện Giao Dịch qua tổng đài nêu trên. |
15.2 | Giao Dịch qua Internet |
(a) | Đối Tác sử dụng Tên Đăng Nhập, Mật Khẩu, Mật Khẩu Giao Dịch, Dấu Hiệu Sinh Trắc Học hoặc các yếu tố nhận dạng khác (nếu có) để đăng nhập và thực hiện Giao Dịch trên Tài Khoản Wealth của Đối Tác trên Hệ Thống GDTT. Đối Tác phải tuân thủ quy định về giao dịch qua Internet của KAFI; |
(b) | Bất kỳ truy cập/Giao Dịch nào thực hiện qua Hệ Thống GDTT sử dụng đúng Tên Đăng Nhập, Mật Khẩu, Mật Khẩu Giao Dịch, Dấu Hiệu Sinh Trắc Học hoặc các yếu tố nhận dạng khác (nếu có), thì KAFI mặc nhiên hiểu rằng truy cập/Giao Dịch đó là do chính Đối Tác thực hiện; |
(c) | Bất kỳ Giao Dịch nào của Đối Tác đã thực hiện thông qua Internet sẽ được KAFI coi là có giá trị pháp lý tương đương với Giao Dịch Đối Tác thực hiện trực tiếp tại trụ sở hoặc các điểm giao dịch của KAFI và không hủy ngang sau khi đã được KAFI duyệt và/hoặc thực hiện. Trong mọi trường hợp, Đối Tác phải chịu trách nhiệm và có Nghĩa Vụ Thanh Toán đối với tất cả các Giao Dịch đã được thực hiện bằng Tên Đăng Nhập, Mật Khẩu, Mật Khẩu Giao Dịch, các yếu tố nhận dạng khác (nếu có) mà không được, vì bất cứ lý do gì, hủy/phủ nhận/từ chối/thay đổi/thoái thác giao dịch sau khi các Giao Dịch này đã được KAFI xác nhận và/hoặc thực hiện. Đặc biệt, Đối Tác phải chịu hoàn toàn trách nhiệm ngay cả đối với các Giao Dịch được thực hiện do lỗi đánh máy, do nhập thông tin sai, các Giao Dịch vượt quá các giới hạn giao dịch,.... KAFI mặc nhiên xác nhận nội dung thông tin trên các Giao Dịch mà KAFI nhận được là đúng, chính xác và do chính Đối Tác thực hiện và KAFI không có nghĩa vụ kiểm tra, phát hiện, chỉnh sửa, ngăn chặn, cảnh báo đối với bất kỳ Giao Dịch nào bằng bất kỳ cách nào. |
(d) | Trường hợp Đối Tác muốn huỷ yêu cầu thực hiện Giao Dịch của mình, KAFI sẽ chỉ xem xét với điều kiện (i) yêu cầu huỷ Giao Dịch được gửi đến KAFI ngay lập tức sau khi Đối Tác gửi yêu cầu thực hiện Giao Dịch, và (ii) KAFI chưa ghi nhận và/hoặc chưa xử lý Giao Dịch trên Hệ Thống GDTT của mình theo yêu cầu của Đối Tác, và (iii) việc huỷ Giao Dịch không ảnh hưởng đến lợi ích của KAFI cũng như lợi ích của bất kỳ một bên thứ ba nào khác theo nhận định của KAFI. |
15.3 | Đối Tác đồng ý rằng địa chỉ email nêu tại phần đầu của Hợp Đồng là địa chỉ email Đối Tác đăng ký để nhận các Thông Báo từ KAFI. Trường hợp thay đổi địa chỉ email đã đăng ký, Đối Tác phải thông báo bằng văn bản hoặc thực hiện thay đổi trên Hệ Thống GDTT của KAFI trước khi chính thức áp dụng 01 (một) Ngày Làm Việc. |
9 | MB-1015.TRS.2023(1)-01
15.4 | Đối Tác cam kết chịu trách nhiệm bảo mật Tên Đăng Nhập, Mật Khẩu, Mật Khẩu Giao Dịch, Dấu Hiệu Sinh Trắc Học và các yếu tố nhận dạng khác (nếu có) và thực hiện tất cả các biện pháp cần thiết ở mức độ cao nhất nhằm phòng chống việc sử dụng trái phép Tên Đăng Nhập, Mật Khẩu đăng nhập, Mật Khẩu bảo mật, Dấu Hiệu Sinh Trắc Học và các yếu tố nhận dạng khác (nếu có). Khi Đối Tác có nghi ngờ các thông tin này bị lộ ra bên ngoài, Đối Tác phải nhanh chóng thông báo cho KAFI biết để KAFI thực hiện các biện pháp cần thiết ngăn chặn sự xâm nhập trái phép của bên thứ ba. |
15.5 | Đối Tác không được cung cấp Tên Đăng Nhập, Mật Khẩu, Mật Khẩu Giao Dịch, Dấu Hiệu Sinh Trắc Học các yếu tố nhận dạng khác (nếu có) và các thông tin liên quan đến việc sử dụng Tiện Ích GDTT cho người khác. Nếu phát hiện ra, KAFI có quyền đơn phương dừng vay vốn và các Tiện Ích liên quan. |
15.6 | Đối Tác đồng ý và chấp nhận việc KAFI được tự động trích tiền trên Tài Khoản Wealth của Đối Tác để thanh toán phí Tiện Ích GDTT và/hoặc chi phí khác theo quy định của KAFI liên quan đến việc sử dụng Tiện Ích GDTT và/hoặc thực hiện Giao Dịch của Đối Tác. |
15.7 | KAFI có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) kiểm tra độ tin cậy của yêu cầu giao dịch và người thực hiện, Mật Khẩu, Mật Khẩu Giao Dịch, Dấu Hiệu Sinh Trắc Học và các yếu tố nhận dạng khác (nếu có). |
15.8 | KAFI có quyền coi mỗi yêu cầu của Đối Tác là một yêu cầu độc lập, bao gồm cả trường hợp Đối Tác gửi nhiều yêu cầu cùng lúc giống nhau. Trường hợp KAFI nghi ngờ đây là bản sao của một yêu cầu Giao Dịch trước đó, KAFI được quyền (nhưng không có nghĩa vụ) lựa chọn không chấp thuận thực hiện Giao Dịch và thông báo lại Đối Tác để xử lý. |
15.9 | KAFI không chịu bất cứ trách nhiệm gì đối với những Giao Dịch không thực hiện được hay bất cứ thiệt hại nào trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra bởi việc Đối Tác không thực hiện đúng những nội dung trong các hướng dẫn sử dụng Tiện Ích GDTT và các quy định tại Điều này. |
15.10 | KAFI có quyền từ chối việc thực hiện các Giao Dịch có dấu hiệu khả nghi, bất thường hoặc không hợp pháp, hợp lệ theo quy định của KAFI, của pháp luật hoặc trong các trường hợp ngoài khả năng kiểm soát của KAFI và không chịu trách nhiệm đối với Đối Tác về việc từ chối này. |
15.11 | Các tài liệu, chứng từ liên quan đến việc vay vốn và các Tiện Ích Liên Quan giữa KAFI và Đối Tác cũng như các số liệu được ghi chép, xác nhận và lưu giữ bởi hệ thống ghi âm, Hệ Thống GDTT của KAFI sẽ là bằng chứng về việc giao dịch trực tuyến của Đối Tác với KAFI (sau đây gọi chung là “Chứng Từ Điện Tử”). Hai Bên hiểu rằng các bằng chứng này có đầy đủ tính pháp lý và hiệu lực thi hành đối với KAFI và Đối Tác. |
15.12 | KAFI có trách nhiệm lưu giữ các Chứng Từ Điện Tử liên quan đến các yêu cầu giao dịch trực tuyến của Đối Tác theo quy định của pháp luật. KAFI có quyền chuyển Chứng Từ Điện Tử sang chứng từ giấy. Đối Tác cam kết hợp tác với KAFI trong việc hoàn thiện tính pháp lý của chứng từ bằng văn bản theo yêu cầu của KAFI/hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. |
15.13 | Thông tin về đề nghị sử dụng Tiện Ích Liên Quan từng lần của Đối Tác sẽ được lưu giữ tại KAFI qua hệ thống ghi âm/Hệ Thống GDTT của KAFI, có giá trị pháp lý và được coi là một chứng từ trong thanh toán, chuyển khoản. |
15.14 | KAFI có thể tạm ngừng/chấm dứt việc vay vốn và các Tiện Ích Liên Quan trong các trường hợp: (i) Đối Tác vi phạm quy định của KAFI hoặc của pháp luật về việc sử dụng và quản lý Tài Khoản Wealth, hoặc (ii) theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, hoặc (iii) các trường hợp liên quan đến giả mạo và rủi ro; hoặc (iv) khi lợi ích của KAFI/Đối Tác/bên thứ ba có thể bị tổn hại hoặc có gian lận; hoặc (v) trường hợp KAFI tạm ngưng Tiện Ích Liên Quan để bảo trì, nâng cấp Hệ Thống GDTT, hoặc (vi) khi phát hiện Đối Tác vi phạm bất kỳ nội dung nào của Hợp đồng này hoặc (vii) Tài Khoản Wealth của Đối Tác tạm đình chỉ hoạt động hoặc bị đóng. |
15.15 | Đối Tác có quyền yêu cầu KAFI tạm ngừng hoặc chấm dứt vay vốn và các Tiện Ích Liên Quan vào bất kỳ thời điểm nào với điều kiện việc tạm ngừng hoặc chấm dứt phải thực hiện đúng quy định của KAFI và được KAFI xác nhận. |
Điều 16 | Công bố rủi ro |
---|---|
Đối Tác đã đọc, nhận thức rõ ràng rằng mình sẽ tự chịu trách nhiệm về các thiệt hại, tổn thất, mất mát phát sinh từ các rủi ro sau: | |
16.1 | Trong khi truyền tải qua mạng Internet, Giao Dịch có thể bị treo, bị ngừng, bị trì hoãn hoặc có lỗi dữ liệu; |
16.2 | Rủi ro mạng viễn thông trong quá trình đặt lệnh qua tổng đài, tra cứu thông tin Giao Dịch hoặc nhận Thông Báo có thể bị sự cố, quá tải hay nghẽn mạch; |
16.3 | Việc nhận dạng các Đối Tác là tổ chức hoặc cá nhân có thể không chính xác, lỗi về bảo mật có thể xảy ra; |
16.4 | Những rủi ro có thể xảy ra của các phương thức xác thực Giao Dịch cho Đối Tác; |
16.5 | Lỗi kỹ thuật hệ thống phần cứng, phần mềm không hoạt động hoặc hoạt động không đúng chức năng thiết kế do lũ lụt, thiên tai, hỏa hoạn, chập điện, hư hỏng, hành vi phá hoại hoặc gian lận của con người khiến cho Đối Tác không thực hiện được giao dịch trực tuyến hoặc giao dịch trực tuyến được thực hiện không đúng với yêu cầu ban đầu; |
16.6 | Các máy tính của Đối Tác hoặc KAFI có thể bị nhiễm virus, các phần mềm gián điệp hoặc các lỗi khác làm ngưng trệ các hoạt động trao đổi thông tin trong mạng máy tính; |
16.7 | Có khả năng Tài Khoản Wealth của Đối Tác bị xâm phạm, lợi dụng; Mật Khẩu, Mật Khẩu Giao Dịch, Tên Đăng Nhập bị tiết lộ, đánh cắp; thậm chí là chính Đối Tác nhầm lẫn, sai sót khi thực hiện Giao Dịch. Trong khi đó, nếu đã đáp ứng các yêu cầu về xác thực, nhận dạng thì Hệ Thống GDTT đương nhiên hiểu rằng chính Đối Tác là người xác lập, thực hiện Giao Dịch. |
16.8 | Những rủi ro khác do các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền và/hoặc KAFI công bố tùy từng thời điểm. |
10 | MB-1015.TRS.2023(1)-01
Điều 17 | Thời gian Giao Dịch và cung cấp các Tiện Ích Liên Quan |
---|---|
17.1 | Thời gian Giao Dịch, cung cấp các Tiện Ích Liên Quan được thực hiện theo quy định từng thời kỳ do KAFI thông báo qua các phương thức quy định tại Điều 3 ĐKĐK Chung. |
17.2 | Thời gian ngừng Giao Dịch hoặc/và các Tiện Ích Liên Quan do bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống hoặc ngừng theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ được KAFI thông báo trước thông qua các phương thức quy định tại Điều 3 ĐKĐK Chung. |
Điều 18 | Miễn trừ trách nhiệm |
KAFI không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sai sót hoặc thiệt hại nào phát sinh do: | |
18.1 | Bất cứ giao dịch nào thực hiện bởi Đối Tác. |
18.2 | Đối Tác cung cấp thông tin chậm trễ, thiếu sót hay không chính xác dẫn đến không sử dụng được Tiện Ích GDTT và/hoặc thực hiện giao dịch trực tuyến. |
18.3 | Việc sử dụng Tiện Ích GDTT và/hoặc thực hiện giao dịch trực tuyến hoặc tiếp cận các thông tin mà Tiện Ích GDTT cung ứng của những người được Đối Tác uỷ quyền. |
18.4 | Việc Đối Tác để mất, mất cắp Tên Đăng Nhập, Mật Khẩu, Mật Khẩu Giao Dịch hoặc Dấu Hiệu Sinh Trắc Học, các yếu tố định danh khác dẫn đến người khác dùng những thông tin này đề sử dụng Tiện Ích GDTT và/hoặc thực hiện giao dịch trực tiếp hoặc tiếp cận những thông tin mà Tiện Ích GDTT cung ứng. |
18.5 | Hai Bên không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sai sót hoặc thiệt hại được nêu tại Điều này khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. |
18.6 | Giao dịch của Đối Tác bị cản trở, chậm trễ, sai sót, từ chối, không thể thực hiện gây ra bởi/hoặc có liên quan đến: |
(a) | Hệ Thống GDTT, hệ thống truyền tin của KAFI, hệ thống thông tin hiện tại giữa KAFI và Đối Tác; |
(b) | Sự trục trặc về máy móc, xử lý dữ liệu; |
(c) | KAFI xét thấy cần kiểm tra tính hợp lệ của việc đặt lệnh và người đặt lệnh; |
(d) | Lệnh Giao Dịch không hợp lệ; |
(e) | Theo yêu cầu của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; |
(f) | Cháy nổ, đứt nghẽn mạng, mất điện, hành vi phá hoại từ bên ngoài (bao gồm virus, phần mềm độc hại, v.v). |
11 | MB-1015.TRS.2023(1)-01