Quy định giao dịch
Chứng khoán cơ sở
Thời gian giao dịch
Định nghĩa các lệnh
- • Giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa.
- • Không được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.
- • Đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa sẽ không xác định được giá khớp lệnh nếu chỉ có lệnh ATO trên sổ lệnh.
- • Lệnh ATO được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa và sẽ tự động tự hủy bỏ sau thời điểm xác định giá mở cửa nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết.
- • Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Lệnh có hiệu lực kể từ khi được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
- • Lệnh thị trường
- • Đối với lệnh giới hạn mua, lệnh sẽ chỉ được thực hiện ở mức giá giới hạn hoặc thấp hơn. Còn đối với lệnh giới hạn bán, lệnh sẽ được khớp ở mức giá giới hạn hoặc cao hơn.
- • Nếu khối lượng đặt của lệnh MTL vẫn còn sau khi giao dịch theo nguyên tắc trên và không thể tiếp tục khớp được nữa thì lệnh MTL sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại mức giá cao hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó hoặc lệnh giới hạn bán tại mức giá thấp hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó.
- • Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối với lệnh mua MTL hoặc giá sàn đối với lệnh bán MTL thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại giá trần hoặc lệnh giới hạn bán tại giá sàn.
- • Lệnh MTL có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục.
- • Sau khi hết phiên giao dịch, nếu lệnh MTL chưa được khớp thì hệ thống sẽ tự động hủy.
- • Lệnh mua MTL của nhà đầu tư nước ngoài sau khi khớp một phần, phần còn lại sẽ tự động hủy nếu chứng khoán hết room.
- • Là lệnh thị trường (áp dụng trên sàn HNX) có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp.
- • Là lệnh thị trường (áp dụng trên sàn HNX) nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống ngay sau khi nhập.
- • Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa.
- • Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa.
- • Không được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.
- • Sau thời điểm xác định giá đóng cửa, lệnh ATC không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ hết hiệu lực và không tự động bị hủy.
- • Lệnh khớp lệnh sau giờ.
- • Lệnh PLO là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa sau khi kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa.
- • Lệnh PLO chỉ được nhập vào hệ thống trong phiên giao dịch sau giờ.
- • Lệnh PLO được khớp ngay khi nhập vào hệ thống nếu có lệnh đối ứng chờ sẵn. Giá thực hiện là giá đóng cửa của ngày giao dịch.
- • Lệnh PLO không được phép sửa, hủy.
- • Trong trường hợp trong phiên khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ đóng cửa không xác định được giá thực hiện khớp lệnh, lệnh PLO sẽ không được nhập vào hệ thống.
Phương thức giao dịch
Khớp lệnh định kỳ
Được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định.
- • Nguyên tắc xác định giá là mức giá thực hiện đạt khối lượng giao dịch lớn nhất. Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện ở trên thì mức giá trùng hoặc gần nhất với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn.
- • Cho phép sửa lệnh giá hoặc khối lượng, nhưng không cho phép sửa đồng thời cả giá và khối lượng
Đối với Chứng khoán thuộc diện bị hạn chế giao dịch được áp dụng phương thức giao dịch KLĐK nhiều lần PCA:
- • Được giao dịch trong đợt KLĐK xác định giá mở cửa, sau đó đến các đợt KLĐK PCA, mỗi đợt kéo dài 15 phút, và giao dịch trong đợt KLĐK xác định giá đóng cửa.
- • Không cho phép NĐT sửa, hủy lệnh trong 5 phút cuối đợt KLĐK PCA.
- • Chỉ cho phép sử dụng lệnh giới hạn (LO) trong các đợt KLĐK PCA.
Khớp lệnh liên tục
Được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch theo nguyên tắc:
- • Ưu tiên về giá: Các lệnh có mức giá tốt hơn (lệnh mua với mức giá cao hơn, lệnh bán với mức giá thấp hơn) được ưu tiên thực hiện trước.
- • Ưu tiên về thời gian: Lệnh mua hoặc bán có cùng mức giá thì lệnh giao dịch được nhập trước vào hệ thống được ưu tiên thực hiện trước.
Khớp lệnh thỏa thuận
Bên bán hoặc bên mua đều có thể khởi tạo giao dịch thỏa thuận, bên còn lại thực hiện xác nhận/ từ chối giao dịch.
Lệnh thỏa thuận đã thực hiện không được phép sửa/hủy.
Lệnh thỏa thuận chưa thực hiện, bên khởi tạo thỏa thuận có thể hủy lệnh đã khởi tạo.
Đơn vị giao dịch
Sàn HOSE | Sàn HNX | Sàn UPCOM | |
---|---|---|---|
Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng/chứng chỉ quỹ ETF/chứng quyền | |||
Giao dịch khớp lệnh lô chẵn |
100
Mỗi lệnh giao dịch lô chẵn không được vượt quá khối lượng tối đa là 500.000 |
100 | 100 |
Giao dịch khớp lệnh lô lẻ (1-99) | 1 | 1 | 1 |
Giao dịch thỏa thuận
Giao dịch lô lẻ, thỏa thuận không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu /chứng chỉ quỹ mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch từ 25 ngày giao dịch liên tiếp trở lên. |
Tối thiểu 20.000 cho lô chẵn | Tối thiểu 5.000 cho lô chẵn | Không quy định |
Trái Phiếu | - | 1 | - |
Bước giá
Giao dịch | HOSE | HNX | UPCOM |
---|---|---|---|
Khớp lệnh cổ phiếu/ Chứng chỉ quỹ đóng HOSE | 100VND | 100VND | |
Giá từ dưới 10,000VND | 10VND | ||
Giá từ 10,000VND đến 49,950VND | 50VND | ||
Giá từ Từ 50,000VND trở lên | 100VND | ||
Chứng chỉ quỹ ETF | 10VND | 1VND | |
Trái phiếu | 1VND | ||
Thỏa thuận | Không quy định | Không quy định | Không quy định |
Biên độ giá
Loại | HOSE | HNX | UPCOM |
---|---|---|---|
Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng/chứng chỉ quỹ ETF | ±7% | ±10% | ±15% |
Trái phiếu | - | Không quy định | - |
Quy định đặt lệnh giao dịch
Lệnh Mua/Bán
Được phép đặt đồng thời cả lệnh mua và lệnh bán cùng một loại chứng khoán trong phiên khớp lệnh liên tục.
Không được đặt các lệnh giao dịch vừa mua, vừa bán đồng thời cùng một loại chứng khoán trong cùng một đợt khớp lệnh định kỳ.
Lệnh Hủy/Sửa
Cho phép nhập lệnh sửa. Nội dung có thể sửa gồm:
- • Giá
- • Khối lượng
- Không được đồng thời sửa giá và sửa khối lượng.
Thứ tự ưu tiên thời gian của lệnh sửa:
- • Sửa giá, sửa tăng khối lượng làm thay đổi ưu tiên thời gian của lệnh
- • Sửa giảm khối lượng không thay đổi ưu tiên thời gian của lệnh
Quy định sửa hủy lệnh giao dịch khớp lệnh:
-
•
KLĐK nhiều lần đối với chứng khoán bị hạn chế giao dịch:
Không được phép sửa hủy trong 5 phút cuối của đợt KLĐK nhiều lần PCA áp dụng đối với chứng khoán bị hạn chế giao dịch.
Thời gian thanh toán
Loại | HOSE | HNX | UPCOM |
---|---|---|---|
Cổ phiếu | T+2 | T+2 | T+2 |
Trái phiếu | - | T+1 | - |